1. Đẽo cày giữa đường, Ếch ngồi đáy giếng, Con mối và con kiến
2. Thực hành tiếng Việt trang 6
3. Một số câu tục ngữ Việt Nam
4. Thực hành tiếng Việt trang 10
5. Con hổ có nghĩa
6. Thiên nga, cá măng và tôm hùm
7. Thực hành viết trang 14
8. Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 16
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 16, 17
10. Thực hành đọc mở rộng trang 18
1. Cuộc chạm trán trên đại dương
2. Thực hành tiếng Việt trang 22
3. Đường vào trung tâm vũ trụ
4. Thực hành tiếng Việt trang 26
5. Dấu ấn Hồ Khanh
6. Chiếc đũa thần
7. Thực hành viết trang 29
8. Thực hành nói và nghe trang 30
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 31
10. Thực hành đọc mở rộng trang 33
1. Bản đồ dẫn đường
2. Thực hành tiếng Việt trang 35
3. Hãy cầm lấy và đọc
4. Thực hành tiếng Việt trang 39
5. Nói với con
6. Câu chuyện về con đường
7. Thực hành viết trang 44
8. Thực hành nói và nghe trang 46
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 47
10. Thực hành đọc mở rộng trang 50
1. Thủy tiên tháng Một
2. Thực hành tiếng Việt trang 53
3. Lễ rửa làng của người Lô Lô
4. Bản tin về hoa anh đào
5. Thực hành tiếng Việt trang 59
6. Thân thiện với môi trường
7. Thực hành viết trang 60
8. Thực hành nói và nghe trang 62
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 63
10. Thực hành đọc mở rộng trang 66
Bài tập 1
Bài tập 1 trang 6 VTH Ngữ văn 7 Tập
Nghĩa của thành ngữ trong các câu sau:
Câu | Thành ngữ trong câu | Nghĩa của thành ngữ |
a. Tất cả những cái đó cám dỗ tôi hơn là quy tắc về phân từ, nhưng tôi cưỡng lại được, và ba chân bốn cẳng chạy đến trường. |
|
|
b. Lại có khi tôi cảm thấy mình dũng mãnh đến nỗi dù có phải chuyển núi dời sông tôi cũng sẵn sàng. |
|
|
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức về thành ngữ để tìm thành ngữ và giải nghĩa chúng
Lời giải chi tiết:
Câu | Thành ngữ trong câu | Nghĩa của thành ngữ |
a. Tất cả những cái đó cám dỗ tôi hơn là quy tắc về phân từ, nhưng tôi cưỡng lại được, và ba chân bốn cẳng chạy đến trường. | ba chân bốn cẳng | vội vàng, nhanh
|
b. Lại có khi tôi cảm thấy mình dũng mãnh đến nỗi dù có phải chuyển núi dời sông tôi cũng sẵn sàng. | chuyển núi rời sông ý | làm việc lớn lao |
Bài tập 2
Bài tập 2 trang 6 VTH Ngữ văn 7 Tập 2:
Thử thay thành ngữ (in đậm) trong các câu sau bằng từ ngữ có ý nghĩa tương đương, rồi rút ra nhận xét:
Câu dùng thành ngữ | Câu dùng từ ngữ có nghĩa tương đương | Nhận xét (giống nhau, khác nhau) |
a. Thành ra có bao nhiêu gỗ hỏng bỏ hết và bao nhiêu vốn liếng đi đời nhà ma sạch. |
|
|
b. Giờ đây, công chúa là một chị phụ bếp, thôi thì thượng vàng hạ cám, việc gì cũng phải làm. |
|
|
Phương pháp giải:
Em tìm những từ ngữ có nghĩa tương đồng với các thành ngữ, thay thế chúng và rút ra nhận xét về giá trị sử dụng của hai cách.
Lời giải chi tiết:
Câu dùng thành ngữ | Câu dùng từ ngữ có nghĩa tương đương | Nhận xét (giống nhau, khác nhau) |
a. Thành ra có bao nhiêu gỗ hỏng bỏ hết và bao nhiêu vốn liếng đi đời nhà ma sạch. | đều mất hết | những từ ngữ thay thế dài dòng hơn, đơn giản hơn những thành ngữ. |
b. Giờ đây, công chúa là một chị phụ bếp, thôi thì thượng vàng hạ cám, việc gì cũng phải làm. | mọi thứ từ bé đến lớn, từ giá trị đến xoàng xĩnh | Giá trị biểu cảm giảm xuống, diễn đạt dài dòng không xúc tích. |
Bài tập 3
Bài tập 3 trang 7 VTH Ngữ văn 7 Tập 2:
Nhận xét việc sử dụng thành ngữ đẽo cày giữa đường ở hai trường hợp sau:
a. Anh làm việc này chắc nhiều người góp cho những ý kiến hay. Khác gì đẽo cày giữa đường.
b. Chín người mười ý, tôi biết nghe theo ai bây giờ? Thật là đẽo cày giữa đường.
Phương pháp giải:
Em đọc và nhận xét cách sử dụng thành ngữ và hiệu quả của chúng đối với từng ngữ cảnh.
Lời giải chi tiết:
a. Sử dụng thành ngữ trong câu này không hợp lý. Vì thành ngữ đẽo cày giữa đường có nghĩa là những người không có chính kiến của mình, ai bảo gì nghe đấy.
b. Sử dụng thành ngữ trong câu này hợp lí hơn. Vì thành ngữ đẽo cày giữa đường chỉ những người nghe theo lời người khác một cách thụ động, và không biết suy nghĩ cái nào đúng, cái nào sai.
Bài tập 4
Bài tập 4 trang 7 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Đặt câu với các thành ngữ:
a. Học một tiết mười | Đặt câu: |
b. Học hay, cày biết | Đặt câu: |
c. Mở mày mở mặt | Đặt câu: |
d. Mở cờ trong bụng | Đặt câu: |
Phương pháp giải:
Em đọc và nhận xét cách sử dụng thành ngữ và hiệu quả của chúng đối với từng ngữ cảnh.
Lời giải chi tiết:
a. Học một tiết mười | Đặt câu: Cậu bé đó thông minh nhất lớp: học một biết mười. |
b. Học hay, cày biết | Đặt câu: Cô ấy sống ở đâu cũng được, vì cô ấy có khả năng học hay, cày biết. |
c. Mở mày mở mặt | Đặt câu: Thành tích của Lan đã khiến bố mẹ cô mở mày mở mặt với hàng xóm. |
d. Mở cờ trong bụng | Đặt câu: Được xếp khen gợi vào cuối tháng, tôi như mở cở trong bụng. |
Chủ đề 3. Tốc độ
Bài 10: Văn bản thông tin
Unit 6. Schools
Chủ đề 1. Nguyên tử. Nguyên tố hóa học
Đề kiểm tra học kì 2
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Lý thuyết Văn Lớp 7
SBT Văn - Cánh diều Lớp 7
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 7
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 7
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 7
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 7
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 7