1. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 1
2. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 2
3. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 3
4. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 4
5. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 5
6. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 6
7. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 7
8. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 8
1. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 1
2. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 2
3. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 3
4. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 4
5. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 5
6. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 6
7. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 7
8. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 8
Câu 1
Gạch dưới những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây :
Gan dạ, thân thiết, hoà thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận tuỵ, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm.
Phương pháp giải:
Dũng cảm là có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn và nguy hiểm.
Lời giải chi tiết:
Các từ đồng nghĩa với dũng cảm là: Gan dạ; anh hùng; anh dũng; can đảm; can trường; gan góc; gan lì, bạo gan, quả cảm.
Câu 2
M : hành động dũng cảm
................ tinh thần.................
............... xông lên...................
................ người chiến sĩ............
................ nữ du kích.................
................... em bé liên lạc..........
................. nhận khuyết điểm.........
................. cứu bạn....................
.................. chống lại cường quyền...........
..................trước kẻ thù.............
................... nói lên sự thật........
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
................. tinh thần dũng cảm
Dũng cảm xông lên............
.......... người chiến sĩ dũng cảm
.......... nữ du kích dũng cảm
.......... em bé liên lạc dũng cảm
Dũng cảm nhận khuyết điểm....
Dũng cảm cứu bạn..............
Dũng cảm chống lại cường quyền
Dũng cảm trước kẻ thù........
Dũng cảm nói lên sự thật.....
Câu 3
3. Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B :
A | B |
gan dạ | (chống chọi) kiên cường, không lùi bước |
gan góc | gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì |
gan lì | không sợ nguy hiểm |
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Gan dạ - không sợ nguy hiểm.
Gan góc - (chống chọi) kiên cường, không lùi bước.
Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
Câu 4
Điền từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau :
Anh Kim Đồng là một......... rất..........
Tuy không chiến đấu ở............. , nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức.....
Anh đã hi sinh, nhưng.......... sáng của anh vẫn còn mãi mãi.
(can đảm, người liên lạc, hiểm nghèo, tấm gương, mặt trận)
Phương pháp giải:
- Can đảm: có dũng khí để không sợ nguy hiểm, đau khổ.
- Người liên lạc: Người làm nhiệm vụ truyền tin để giữ các mối liên hệ.
- Hiểm nghèo: Rất nguy hiểm, khó lòng thoát khỏi tai hoạ.
- Mặt trận: Nơi diễn ra các cuộc chiến đấu, các trận đánh lớn.
Lời giải chi tiết:
Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi.
Chủ đề 2. Niềm tự hào của em
Unit 5: Places and directtions
Chủ đề: Yêu lao động
Chủ đề 2. Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
Project 3
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4