Bài 1
1. Listen to four short conversations about charity activities. Match the conversations 1-4 with photos A-D.
(Nghe bốn đoạn trò chuyện ngắn về các hoạt động từ thiện. Nối các cuộc trò chuyện từ 1 đến 4 với các bức tranh từ A đến D.)
Bài 2
2. Listen again and choose the correct option.
(Nghe lại các cuộc trò chuyện một lần nữa và chọn đáp án đúng.)
1. The elderly appreciate Sue / Andrew.
(Những người lớn tuổi trân trọng Sue/Andrew.)
2. Andrew / Hoa donates goods to the community centre.
(Andrew/Hoa quyên góp đồ dùng cho trung tâm cộng đồng.)
3. Nam / Hoa feels proud of helping children.
(Nam/Hoa cảm thấy tự hào khi giúp đỡ trẻ em.)
4. Sue / Nam is making the community cleaner.
(Sue/Nam khiến cho cộng đồng trở nên sạch sẽ hơn.)
Bài 3
3. Complete the sentences. Use phrasal verbs in the LANGUAGE FOCUS.
(Hoàn thiện các câu sau. Sử dụng những cụm động từ trong phần trọng tâm ngôn ngữ.)
1. I'd like to ______ some activities to protect the environment.
2. Many elderly ______ the help we give them.
3. Some rich people decided to ______ the neighbourhood.
4. The high school students decided to ______ the streets.
5. We should spend more time to ______ the needy.
6. You can help out if you ______ rubbish in the right bin.
Lời giải chi tiết:
1. join in
2. benefit from
3. help out
4. clean up
5. care for
6. throw away
Bài 4
4. Write five sentences, using the phrasal verbs in LANGUAGE FOCUS.
(Sử dụng những cụm động từ trong phần trọng tâm ngôn ngữ để viết 5 câu.)
1. help out: I would like to help out my community more.
2. _____:_______
3. _____:_______
4. _____:_______
5. _____:_______
6. _____:_______
Lời giải chi tiết:
1. help out: I would like to help out my community more.
(giúp đỡ: Tôi muốn giúp đỡ cộng đồng của tôi nhiều hơn nữa.)
2. join in: I would like to join in some activities to protect the environment.
(tham gia: Tôi muốn tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.)
3. care for : people should care for street children.
(chăm sóc cho: Mọi người nên chăm sóc cho những đứa trẻ lang thang đường phố.)
4. clean up: Picking up litter can help to clean up the street.
(dọn dẹp: Nhặt rác có thể giúp làm sạch đường phố.)
5. throw out: You should not throw out rubbish to the street.
(vứt: Bạn không nên vứt rác ra đường.)
6. give back to: You should give back the money to its owner.
(trả lại: Bạn nên trả tiền lại cho chủ.)
Bài 5
5. In groups, talk about a person you know who contributed to charity work in your town / city / country. Use the phrasal verbs in LANGUAGE FOCUS where necessary.
(Làm bài nhóm. Nói về một người mà bạn biết đã làm rất nhiều việc thiện nguyện ở thị trấn/ thành phố/ đất nước của bạn. Sử dụng những cụm động từ trong phần trọng tâm ngôn ngữ nếu cần.)
Lời giải chi tiết:
In my town, Uncle Ba has done a lot of charity work. He alway cares for street children and helps out the needy. He also encourages us to join in environmental protection activities. We admire him a lot.
(Ở thị trấn của tôi, chú Ba đã làm rất nhiều việc từ thiện. Anh ấy luôn quan tâm đến trẻ em đường phố và giúp đỡ những người khó khăn. Anh ấy cũng khuyến khích chúng tôi tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. Chúng tôi ngưỡng mộ anh ấy rất nhiều.)
Chương 11. Địa lí ngành công nghiệp
Môn cầu lông - KNTT
Unit 1. People
Chương 3. Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới
Chương 2. Trái Đất
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10