/

/

Xin giới thiệu các dạng bài tập liên quan đến phương trình tiếp tuyến!

Admin FQA

14/01/2023, 22:47

1156

Phương trình tiếp tuyến là một công thức cho một đường thẳng tiếp tuyến với một đồ thị hình học. Phương trình tiếp tuyến có nhiều ứng dụng trong toán học và khoa học tự nhiên. Nó được sử dụng để tìm điểm tiếp xúc của hai đường cong hoặc để tìm điểm cực đại hoặc cực tiểu của hàm số. Trong giải tích hình học, phương trình tiếp tuyến được sử dụng để tìm đường tiếp tuyến của một đồ thị hình học và để tìm đạo hàm của một hàm số.

Vậy nên việc nắm rõ kiến thức cũng như áp dụng để giải các bài tập về phương trình tiếp tuyến rất quan trọng. Trong bài chia sẻ dưới đây, Admin sẽ giới thiệu đến các em những dạng bài tập liên quan đến phương trình tiếp tuyến!

Phương trình tiếp tuyến có dạng y = mx + b. Trong đó: m là độ dốc của đường thẳng, x và y là tọa độ trên trục hoành và trục tung, và b là hằng số.

Phương trình tiếp tuyến có thể được tìm thấy bằng cách sử dụng hai điểm của đường thẳng, hoặc bằng cách sử dụng độ dốc và một điểm trên đường thẳng.

Phương trình tiếp tuyến là gì?

Phương trình tiếp tuyến còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như khoa học môi trường, cơ học và khoa học vật lý. Ví dụ, trong khoa học môi trường, phương trình tiếp tuyến có thể được sử dụng để xác định dòng chảy của một chất lỏng hoặc để tính toán lượng nhiệt được chuyển đổi trong một hệ thống.

Hiện nay, phương trình tiếp tuyến đường tròn thường sẽ chia là 3 dạng đề. Cho hàm số y = f(x), gọi đồ thị của hàm số là (C). Các câu hỏi liên quan đến hàm số bao gồm:

Phương trình tiếp tuyến đồ thị có những dạng bài tập nào?

Dạng 1: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số.

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C): y = f(x) tại M(x0; y0)

Để giải dạng bài tập này, các em có thể làm theo những bước sau: 

  • Bước 1. Tính y’= f’(x) suy ra hệ số góc của phương trình tiếp tuyến là k = y’(x0)
  • Bước 2. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M(x0; y0) có dạng

y - y0 = f'(x0).(x - x0).

Với dạng đề này, các em cần chú ý những điểm sau: 

  • Nếu đề bài yêu cầu viết phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ x0 thì khi đó ta tìm  y0 bằng cách thế vào hàm số ban đầu, tức y0 = f(x0). Nếu đề cho y0 ta thay vào hàm số để giải ra x0.
  • Nếu đề bài yêu cầu viết phương trình tiếp tuyến tại các giao điểm của đồ thị (C): y = f(x) và đường thẳng d: y = ax + b. Khi đó các hoành độ tiếp điểm là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm giữa d và (C)

Dạng 2. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C): y = f(x) có hệ số góc k cho trước

Với những dạng bài đã có hệ số góc k trước, các em sẽ làm theo 3 bước: 

  • Bước 1. Gọi M (x0; y0) là tiếp điểm và tính y' = f'(x).
  • Bước 2. Hệ số góc tiếp tuyến là k = f'(x0). Giải phương trình này tìm được x0; thay vào hàm số được y0- Bước 3. Với mỗi tiếp điểm ta tìm được các tiếp tuyến tương ứng: d: y – y0 = f'(x0).(x - x0)

Đề bài thường cho hệ số góc tiếp tuyến dưới các dạng sau:

  1. Tiếp tuyến d // Δ: y = ax + b ⇒ hệ số góc của tiếp tuyến là k = a.
  2. Tiếp tuyến d ⊥ Δ: y = ax + b, (a ≠ 0) hệ số góc của tiếp tuyến là k = -1/a.
  3. Tiếp tuyến tạo với trục hoành một góc α thì hệ số góc của tiếp tuyến d là k = ± tanα

Dạng 3. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C): y = f(x) biết tiếp tuyến đi qua điểm A(xA; yA)

Dạng bài tập này các em có thể áp dụng 2 cách giải khác nhau. Cụ thể:

Cách 1

  • Bước 1: Phương trình tiếp tuyến đi qua A(xA; yA) hệ số góc k có dạng: d: y = k(x - xA) + yA (*)
  • Bước 2: d là tiếp tuyến của (C) khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm:

$\left\{\begin{array}{l}f(x)=k\left(x-x_A\right)+y_A \\ f^{\prime}(x)=k\end{array}\right.$

  • Bước 3: Giải hệ này tìm được x suy ra k và thế vào phương trình (*), ta được tiếp tuyến cần tìm.

Cách 2

  • Bước 1. Gọi M(x0; f(x0)) là tiếp điểm và tính hệ số góc tiếp tuyến k = y'(x0) = f'(x0) theo x0.
  • Bước 2. Phương trình tiếp tuyến có dạng d: y = y'(x0).(x – x0) + y0 (**). Do điểm A(xA; yA) d nên yA = y'(x0).(xA- x0) + y0 giải phương trình này ta tìm được x0.
  • Bước 3. Thế x0 vào (**) ta được tiếp tuyến cần tìm.

Câu 1: Cho hàm số y= (2x - 1)/(x + 1), viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ bằng 2. 

=> Lời giải: 

Ta có y' = 3/(x + 1)2 ; y'(2) = 1/3; y(2) = 1

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng 2 là:

y = ⅓ (x-2) + 1 = ⅓ x +⅓ 

 

Câu 2. Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số y = $\sqrt{(x+2) }$ tại điểm có tung độ bằng 2?

=> Lời giải:

Gọi tọa độ tiếp điểm là M(xo, yo). 

Có $\sqrt{\left(x_0+2\right) }$ = 2 ⇔ x0 = 2

Có y' = 1/(2$\sqrt{(x+2) }$) ; y'(0) = 1/4. Phương trình tiếp tuyến cần tìm là :

y = (1/4)(x-2) + 2 = (1/4)x + 3/2 hay x - 4y + 6 = 0.

Câu 3. Phương trình tiếp tuyến của đường cong (C): y = x3 - 4 đi qua điểm A(2; 4) 

=> Lời giải: 

Ta có y' = 3x2 . Gọi M(x0, y0) là tọa độ tiếp điểm

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M có dạng: y = 3x02(x - x0) + x03 - 4

Vì tiếp tuyến đi qua điểm A(2; 4) nên ta có:

4 = 3x02(2 - x0) + x03 - 4

⇔ -2x03 + 6x02 - 8 = 0

⇔ x0 = -1 hoặc x0 = 2

Thay x0 = -1 => y(x0) = -5, y’(x0) = 3

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 3x - 2 

Thay x0 = 2 => y(x0) = 4, y’(x0) = 12

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 12x - 20

Câu 4. Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x3 - 3x2 + 1 vuông góc với đường thẳng x - 3y = 0 có phương trình là gì?

=> Lời giải:

Đường thẳng x - 3y = 0 hay y = 1/3x. Có y' = 3x2 - 6x

Vì tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng x - 3y = 0 nên 3xc2 -6x0 = -3 ⇔ x0 = 1

Với x= 1; y(1) = -1; y'(1) = -3. Phương trình cần tìm là:

y = -3(x - 1) - 1 = -3x + 2

Câu 5. Cho hàm số y = x3 - 3x+ 1 (C). Ba tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) và đường thẳng d:y = x - 2 có tổng hệ số góc bằng bao nhiêu?

=> Lời giải:

Ta có y'=3x2 -6x

Phương trình hoành độ giao điểm:

x3 - 3x2 + 1 = x - 2

⇔ x = -1 hoặc x = 3, hoặc x = 1

Tổng y'(-1) + y'(1) + y'(1) = 9 + 9 - 3 = 15

Câu 6. Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = -x3 + 2x2 song song với đường thẳng y = x?

=> Lời giải:

Ta có y^'=-3x2 +4x

Tiếp tuyến song song với đường thẳng y=x nên 

y'(x0) = 1

⇔ x= 1, hoặc x= ⅓ 

Với x0 = 1; y(1) = 1. Phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = x (loại)

Với x0 = 1/3; y(1) = 5/27. Phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = x - 4/27 (thỏa mãn)

Vậy, có 1  tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = -x3 + 2x2 song song với đường thẳng y = x

Câu 7. Cho hàm số y = -x3 + 6x2 + 3x + 3 có đồ thị (C). Trong các tiếp tuyến của (C), tiếp tuyến có hệ số góc lớn nhất có phương trình là gì?

=> Lời giải:

Ta có:

 y' = -3x2 + 12x + 3 

= -3(x2 - 4x - 1) 

= -3[(x - 2)2 - 5] ≤ 15

Hệ số góc lớn nhất là y' = 15. Dấu bằng xảy ra khi x = 2, khi đó y = 25

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là: y = 15(x - 2) + 25 = 15x - 5

Câu 8. Cho hàm số y = -x3 + 3x - 2 có đồ thị (C). Tiếp tuyến của đồ thị (C) tại giao điểm của (C) với trục hoành có phương trình là gì?

=> Lời giải:

Ta có y'=-3x2+ 3

Phương trình hoành độ giao điểm:

 -x3 +3x-2=0 

⇔ x = -2 hoặc x - 1

Với x = -2; y(2) = 0; y'(2) = -9. 

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = -9x - 18

Với x = 1; y(2) = 0; y'(2) = 0. 

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 0

Câu 9. Cho hàm số y = x4 + (1/2)mx2 + m - 1 có đồ thị (C). Biết tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ bằng -1 vuông góc với đường thẳng có phương trình x - 3y + 1 = 0. Tìm m.

=> Lời giải:

Ta có y' = 4x3 + mx

Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành độ là -1 là y'(-1)=-4 - m

Hệ số góc của đường thẳng x - 3y + 1 = 0 hay y = (1/3)x + 1/3 là 1/3

Vì tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ bằng -1 vuông góc với đường thẳng có phương trình x - 3y + 1 = 0 nên:

 (-4 - m).(1/3) = -1 

⇔ -4 - m = 3 

⇔ m = -1

Câu 10. Tìm m để (Cm): y = x3 + 3x2 + mx + 1 cắt đường thẳng y = 1 tại ba điểm phân biệt C(0; 1), D, E sao cho các tiếp tuyến với (Cm) tại D và E vuông góc với nhau.

=> Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm:

x3 + 3x2 + mx + 1 = 1 

⇔ x3 + 3x2 + mx = 0

⇔ x(x3 + 3x + m) = 0

⇔ x= 0 hoặc x2 + 3x + m (*)

Để (Cm): y = x3 + 3x2 + mx + 1 cắt đường thẳng y = 1 tại ba điểm phân biệt C(0; 1), D, E thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt khác 0

Vậy, △ > 0 và 02 +3.0 +m  0

⇔ 9 - 4m > 0 và m  0

⇔ m < 9/4 và m ≠ 0

Gọi x1, xlà hai nghiệm của phương trình (*) khi đó tọa độ của D và E lần lượt có dạng D(x1; 1); E(x2; 1) thỏa mãn hệ thức Vi ét: x1 + x2 = -3 và x1x2 = m

Ta có y' = 3x2 + 6x + m

Vì các tiếp tuyến với (Cm) tại D và E vuông góc với nhau nên ta có:

y'(x1).y'(x2)=-1

⇔ (3x12 + 6x1 + m)(3x22 + 6x2 + m) = -1

⇔ 9(x1 x2)2 + 18x1x2(x1 + x2) + 3m[(x1 + x2)2 - 2x1x2] + 36x1x2 + 6m(x1 + x2) + m2 = -1

⇔ 9m2 -54m + 3m(9 - 2m) + 36m - 18m + m2 = -1

⇔ 4m2 -9m + 1 = 0 

⇔ m = (9 + $\sqrt{65}$)/8 hoặc m = (9 - $\sqrt{65}$)/8 

Vậy giá trị của tham số m cần tìm là m = (9 + $\sqrt{65}$)/8 và m = (9 - $\sqrt{65}$)/8

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số là phần kiến thức khá “khoai”. Muốn ăn trọn điểm ở phần này thì các em cần phải luyện tập thật nhiều. Hy vọng những chia sẻ của Admin sẽ giúp ích cho các bạn nhiều hơn khi ôn tập môn Toán lớp 12, để chuẩn bị cho các bài kiểm tra!

Chúc các em đạt điểm 10 môn Toán nhé!

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
[Tổng hợp] Kiến thức về tích phân và dạng bài liên quan

Tích phân (Tiếng Anh: integral) là một khái niệm và phạm trù toán học liên quan đến toàn bộ quá trình thay đổi của một thực thể nguyên thuỷ (thực thể đó thường được diễn tả bằng một hàm số phụ thuộc vào biến số được gọi là nguyên hàm) khi đã xác định được tốc độ thay đổi của nó. Tích phân là phần kiến thức quan trọng được học trong chương trình toán lớp 12, trong bài viết này chúng mình cùng ôn lại khái niệm tích phân, tính chất, bảng nguyên hàm và vi phân, bảng nguyên hàm mở rộng và các dạng bài tập tích phân nhé.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về đạo hàm và dạng bài liên quan

Trong toán học, đạo hàm (tiếng Anh: derivative) của một hàm số là một đại lượng mô tả sự biến thiên của hàm tại một điểm nào đó. Đạo hàm là một khái niệm cơ bản trong giải tích. Đạo hàm còn xuất hiện trong nhiều khái niệm vật lí, chẳng hạn đạo hàm biểu diễn vận tốc tức thời của một điểm chuyển động, khi mà công cụ này giúp đo lường tốc độ mà đối tượng đó thay đổi tại một thời điểm xác định. Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng nhau nhắc lại khái niệm, các quy tắc tính đạo hàm, cũng như ý nghĩa của đạo hàm và một số dạng bài tập liên quan đến đạo hàm nhé.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Past perfect continuous tense là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đối với người học tiếng Anh “thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn” là thì khá gần gũi và quen thuộc, hầu như chúng được lặp đi lặp lại trong tất cả các bài giảng hay tiết học. Vì mật độ sử dụng thường xuyên và là cách diễn đạt dễ nhất, nhưng không phải ai cũng đang dùng thì đúng cách. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của FQA để tham khảo tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức căn bản nhất bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành ở bài viết dưới đây.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) - kiến thức ngữ pháp được sử dụng vô cùng thông dụng trong bài thi tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Vậy nên, để có thể giao tiếp hiệu quả cũng như chinh phục được điểm số cao thì bạn cần “nằm lòng” chủ điểm ngữ pháp này. Vậy nên, trong bài viết hôm nay FQA xin giới thiệu tất tần tật kiến thức về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh!

Admin FQA

14/03/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi