trả lời câu hỏi trong ảnh

rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Châm Nôngmai

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. a) \(4x^2 - 6x = 0\) Phương pháp giải: - Ta thấy cả hai hạng tử đều có ước chung là \(2x\). Do đó, ta có thể đặt \(2x\) làm thừa số chung. Giải chi tiết: \[4x^2 - 6x = 0\] \[2x(2x - 3) = 0\] Ta có: \[2x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x - 3 = 0\] Từ đó: \[x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x = 3\] \[x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{3}{2}\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{3}{2}\] b) \((x + 2)^2 - x(x + 2) = 3\) Phương pháp giải: - Ta nhận thấy rằng \((x + 2)\) là thừa số chung của hai hạng tử đầu tiên. Do đó, ta có thể đặt \((x + 2)\) làm thừa số chung. Giải chi tiết: \[(x + 2)^2 - x(x + 2) = 3\] \[(x + 2)(x + 2 - x) = 3\] \[(x + 2) \cdot 2 = 3\] \[x + 2 = \frac{3}{2}\] \[x = \frac{3}{2} - 2\] \[x = \frac{3}{2} - \frac{4}{2}\] \[x = -\frac{1}{2}\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = -\frac{1}{2}\] c) \(x^2 - 7x - 18 = 0\) Phương pháp giải: - Ta sẽ sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình này. Giải chi tiết: \[x^2 - 7x - 18 = 0\] Ta tìm hai số \(a\) và \(b\) sao cho: \[a + b = -7 \quad \text{và} \quad ab = -18\] Ta thấy rằng: \[a = -9 \quad \text{và} \quad b = 2\] Do đó: \[x^2 - 9x + 2x - 18 = 0\] \[x(x - 9) + 2(x - 9) = 0\] \[(x - 9)(x + 2) = 0\] Ta có: \[x - 9 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 2 = 0\] Từ đó: \[x = 9 \quad \text{hoặc} \quad x = -2\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = 9 \quad \text{hoặc} \quad x = -2\] Bài 2. a) Thực hiện phép trừ các phân thức đại số: \[ \frac{2x^2y^4 + 3}{2xy^5} - \frac{3}{2xy^5} \] Cả hai phân thức đều có cùng mẫu số là \(2xy^5\), do đó ta có thể trừ trực tiếp các tử số: \[ = \frac{(2x^2y^4 + 3) - 3}{2xy^5} \] Rút gọn tử số: \[ = \frac{2x^2y^4 + 3 - 3}{2xy^5} = \frac{2x^2y^4}{2xy^5} \] Rút gọn phân thức: \[ = \frac{2x^2y^4}{2xy^5} = \frac{x^2y^4}{xy^5} = \frac{x \cdot xy^4}{xy^5} = \frac{x}{y} \] Vậy kết quả của phép tính là: \[ \frac{x}{y} \] b) Thực hiện phép chia các phân thức đại số: \[ \frac{x^2 - 4}{x + 3} : \frac{x^2 + 4x + 4}{2x + 6} \] Phép chia phân thức được thực hiện bằng cách nhân với phân thức nghịch đảo: \[ = \frac{x^2 - 4}{x + 3} \times \frac{2x + 6}{x^2 + 4x + 4} \] Nhận thấy rằng \(x^2 - 4\) là hiệu hai bình phương và \(x^2 + 4x + 4\) là bình phương một tổng: \[ x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2) \] \[ x^2 + 4x + 4 = (x + 2)^2 \] Do đó, ta có: \[ = \frac{(x - 2)(x + 2)}{x + 3} \times \frac{2(x + 3)}{(x + 2)^2} \] Rút gọn các thừa số chung: \[ = \frac{(x - 2)(x + 2)}{x + 3} \times \frac{2(x + 3)}{(x + 2)(x + 2)} \] \[ = \frac{(x - 2)(x + 2) \cdot 2(x + 3)}{(x + 3) \cdot (x + 2)(x + 2)} \] \[ = \frac{2(x - 2)}{x + 2} \] Vậy kết quả của phép tính là: \[ \frac{2(x - 2)}{x + 2} \] Bài 3. a) Tính giá trị biểu thức B biết $x=3$ Thay $x=3$ vào biểu thức $B$, ta có: \[ B = \frac{3+1}{3-2} = \frac{4}{1} = 4 \] b) Chứng minh: $A=\frac{x}{x-2}$ Đầu tiên, ta viết lại biểu thức $A$: \[ A = \frac{x-2}{x+2} + \frac{6x-4}{x^2-4} \] Ta nhận thấy rằng $x^2 - 4 = (x+2)(x-2)$, do đó: \[ A = \frac{x-2}{x+2} + \frac{6x-4}{(x+2)(x-2)} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ A = \frac{(x-2)(x-2) + (6x-4)}{(x+2)(x-2)} \] \[ A = \frac{(x-2)^2 + (6x-4)}{(x+2)(x-2)} \] \[ A = \frac{x^2 - 4x + 4 + 6x - 4}{(x+2)(x-2)} \] \[ A = \frac{x^2 + 2x}{(x+2)(x-2)} \] \[ A = \frac{x(x + 2)}{(x+2)(x-2)} \] Rút gọn phân thức: \[ A = \frac{x}{x-2} \] c) Tìm x nguyên để biểu thức $P=A+B$ đạt giá trị nguyên Biểu thức $P$ là: \[ P = A + B = \frac{x}{x-2} + \frac{x+1}{x-2} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ P = \frac{x + (x+1)}{x-2} \] \[ P = \frac{2x + 1}{x-2} \] Để $P$ là số nguyên, phân số $\frac{2x + 1}{x-2}$ phải là số nguyên. Điều này có nghĩa là $2x + 1$ phải chia hết cho $x - 2$. Ta xét các trường hợp: - $x - 2 = 1$: $x = 3$ - $x - 2 = -1$: $x = 1$ - $x - 2 = 2x + 1$: $x = -3$ - $x - 2 = -(2x + 1)$: $x = \frac{1}{3}$ (loại vì $x$ phải là số nguyên) Do đó, các giá trị nguyên của $x$ là $x = 3$, $x = 1$, và $x = -3$. Đáp số: a) $B = 4$ b) $A = \frac{x}{x-2}$ c) $x = 3$, $x = 1$, $x = -3$ Bài 4. a) Công thức biểu thị y theo x: Sau mỗi ngày, bạn An tiết kiệm được 10 000 đồng. Do đó, sau x ngày, bạn An sẽ tiết kiệm được số tiền là: \[ y = 10 000 \times x \] b) Hỏi sau bao nhiêu ngày kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm thì bạn An mua được chiếc xe đạp đó? Bạn An cần tổng cộng số tiền là 1 750 000 đồng để mua chiếc xe đạp. Hiện tại bạn An đã có 500 000 đồng, do đó số tiền còn lại cần tiết kiệm là: \[ 1 750 000 - 500 000 = 1 250 000 \text{ đồng} \] Mỗi ngày bạn An tiết kiệm được 10 000 đồng, do đó số ngày cần để tiết kiệm đủ số tiền còn lại là: \[ \frac{1 250 000}{10 000} = 125 \text{ ngày} \] Vậy sau 125 ngày kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm, bạn An sẽ mua được chiếc xe đạp đó. Đáp số: 125 ngày Bài 5. a) Ta có $\Delta ABC$ vuông tại B, M là trung điểm của AC nên M cũng là trung điểm của đường cao hạ từ đỉnh vuông B. Do đó, ME và MD là các đường cao hạ từ M xuống các cạnh BC và AB, tạo thành các góc vuông. - ME vuông góc với BC, tức là $\angle MEB = 90^\circ$. - MD vuông góc với AB, tức là $\angle MDB = 90^\circ$. Từ đó, ta thấy rằng các góc $\angle MEB$, $\angle MDB$, $\angle MDE$ và $\angle MBD$ đều là các góc vuông, do đó tứ giác BDME là hình chữ nhật. b) Ta lấy điểm F thuộc tia đối tia ME sao cho MF = ME. Ta sẽ chứng minh BE = EC và tứ giác AFCE là hình bình hành. - Vì M là trung điểm của AC, nên MA = MC. - ME = MF (theo giả thiết), và $\angle MEF = \angle MFE = 90^\circ$ (vì ME và MF nằm trên tia đối nhau). Do đó, tam giác MEF là tam giác cân tại M, suy ra EF = ME = MF. - Xét tam giác MBE và tam giác MCE: - ME chung. - $\angle MEB = \angle MEC = 90^\circ$ (vì ME vuông góc với BC). - MB = MC (vì M là trung điểm của AC). Theo trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác vuông, ta có $\Delta MBE = \Delta MCE$. Suy ra BE = EC. - Xét tứ giác AFCE: - AF = CE (vì AF = ME + MF = 2ME và CE = ME). - AF // CE (vì ME // CE và MF // ME). Do đó, tứ giác AFCE là hình bình hành (theo định nghĩa hình bình hành có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau). Vậy ta đã chứng minh được BE = EC và tứ giác AFCE là hình bình hành.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Gấu Koala Ngáohg2

2 giờ trước

Bài 5

a) $M E \perp A C(g t) \Rightarrow \widehat {M E C}=\widehat {M E B}=90^{\circ}$
$M D \perp A B(g t) \Rightarrow\widehat {M D A}=\widehat {M D B}=90^{\circ}$
$\triangle A B C$ vuông tại $B(\mathrm{gt}) \Rightarrow \widehat {A B C}=90^{\circ}$
Xét tứ giác $B D M E$ có: $\widehat {M D B}=\widehat {M E B}=\widehat {A B C}=90^{\circ}$ (cmt)
$\Rightarrow B D M E$ là hình chữ nhật
b) Xét $\triangle A B C$ vuông tại $B$ có $B M$ là đường trung tuyến ( $M$ là trung điểm $A C$ )
$\Rightarrow A M=B M=C M=\frac{B C}{2}$ (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền)
Xét $\triangle B M C$ có: $B M=M C(\mathrm{cmt})$
Suy ra $\triangle B M C$ có đường cao $M E$ đồng thời là đường trung tuyến nên $\triangle B M C$ cân.

$
\Rightarrow B E=B C
$
Xét tứ giác $A F C E$ có:
$M$ là trung điểm $E F(M E=M F)$
$M$ là trung điểm $A C$ (gt)
$A C$ cắt $E F$ tại $M$
Suy ra tứ giác $A F C E$ là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved