Bài 2:
Để tính giá trị biểu thức $A=(x+2)(3x-2)-x(3x+2)$ tại $x=1,5$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Thay giá trị $x=1,5$ vào biểu thức $A$.
\[ A = (1,5 + 2)(3 \times 1,5 - 2) - 1,5(3 \times 1,5 + 2) \]
Bước 2: Tính từng phần của biểu thức.
\[ 1,5 + 2 = 3,5 \]
\[ 3 \times 1,5 = 4,5 \]
\[ 4,5 - 2 = 2,5 \]
\[ 3 \times 1,5 + 2 = 4,5 + 2 = 6,5 \]
Bước 3: Thay kết quả vừa tính vào biểu thức.
\[ A = 3,5 \times 2,5 - 1,5 \times 6,5 \]
Bước 4: Thực hiện phép nhân.
\[ 3,5 \times 2,5 = 8,75 \]
\[ 1,5 \times 6,5 = 9,75 \]
Bước 5: Tính kết quả cuối cùng.
\[ A = 8,75 - 9,75 = -1 \]
Vậy giá trị của biểu thức $A$ tại $x=1,5$ là $-1$.
Để tính giá trị biểu thức $P=y^3+4x^2y+4xy+8x^3+2xy^2$ với $2x+y=1$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Nhận thấy rằng biểu thức $P$ có thể được viết lại dưới dạng tổng của các bình phương và tích.
\[ P = y^3 + 4x^2y + 4xy + 8x^3 + 2xy^2 \]
Bước 2: Nhóm các hạng tử sao cho dễ dàng nhận ra các bình phương và tích.
\[ P = y(y^2 + 2xy + 4x^2) + 4x(x^2 + xy + y^2) \]
Bước 3: Nhận thấy rằng $y^2 + 2xy + 4x^2$ và $x^2 + xy + y^2$ đều là các bình phương.
\[ y^2 + 2xy + 4x^2 = (y + 2x)^2 \]
\[ x^2 + xy + y^2 = (x + y)^2 \]
Bước 4: Thay vào biểu thức $P$.
\[ P = y(y + 2x)^2 + 4x(x + y)^2 \]
Bước 5: Thay $2x + y = 1$ vào biểu thức.
\[ P = y(1)^2 + 4x(1)^2 \]
\[ P = y + 4x \]
Bước 6: Thay $2x + y = 1$ vào biểu thức $P$.
\[ P = 1 \]
Vậy giá trị của biểu thức $P$ với $2x + y = 1$ là $1$.