Câu 14:
Độ chính xác của phép đo là khoảng sai số mà phép đo có thể mắc phải. Trong trường hợp này, chiều cao của ngọn đồi được đo là . Điều này có nghĩa là thực tế chiều cao của ngọn đồi có thể nằm trong khoảng từ m đến m.
Do đó, độ chính xác của phép đo là m.
Vậy đáp án đúng là:
C. .
Câu 15:
Để tính diện tích của đám vườn hình chữ nhật và xác định độ chính xác của kết quả, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích trung bình:
Diện tích trung bình của hình chữ nhật là:
2. Tính sai số tuyệt đối của diện tích:
Sai số tuyệt đối của diện tích được tính dựa trên công thức:
Trong đó:
-
-
Thay các giá trị vào công thức:
3. Quy tròn diện tích và sai số:
- Diện tích trung bình là 199,68 m², khi quy tròn đến hàng chục gần nhất, ta có 200 m².
- Sai số tuyệt đối là 0,824 m², khi quy tròn đến hàng chục gần nhất, ta có 0,8 m².
Do đó, cách viết chuẩn của diện tích sau khi quy tròn là:
Vậy đáp án đúng là:
B.
Câu 16:
Để tìm số quy tròn của số gần đúng 367653964, chúng ta cần xác định khoảng sai số và từ đó xác định chữ số hàng cần làm tròn.
Số gần đúng 367653964 có khoảng sai số là ±213. Điều này có nghĩa là số thực sự nằm trong khoảng từ 367653964 - 213 đến 367653964 + 213, tức là từ 367653751 đến 367654177.
Khi quy tròn, chúng ta sẽ làm tròn đến hàng nghìn vì khoảng sai số là 213, nhỏ hơn 500 (nửa của 1000).
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra các lựa chọn:
- A. 367653960: Làm tròn đến hàng chục.
- B. 367653000: Làm tròn đến hàng trăm nghìn.
- C. 367654000: Làm tròn đến hàng nghìn.
- D. 367653970: Làm tròn đến hàng chục.
Trong các lựa chọn trên, chỉ có C. 367654000 là làm tròn đến hàng nghìn, phù hợp với yêu cầu của bài toán.
Vậy số quy tròn của số gần đúng 367653964 là 367654000.
Đáp án: C. 367654000.
Câu 17:
Để viết số quy tròn của với độ chính xác (10 chữ số thập phân), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định chữ số thứ 11 sau dấu phẩy thập phân:
- Chữ số thứ 11 là 8.
2. Áp dụng quy tắc quy tròn:
- Nếu chữ số tiếp theo (chữ số thứ 11) lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên.
- Nếu chữ số tiếp theo nhỏ hơn 5, ta giữ nguyên.
Trong trường hợp này, chữ số thứ 11 là 8, lớn hơn 5, nên ta làm tròn chữ số thứ 10 (là 5) lên thành 6.
Do đó, số quy tròn của là .
Vậy đáp án đúng là:
B. .
Câu 18:
Để tìm số quy tròn của số gần đúng 94444200, chúng ta cần làm theo các bước sau:
1. Xác định chữ số hàng nghìn (chữ số thứ tư từ bên phải):
- Chữ số hàng nghìn của 94444200 là 4.
2. Kiểm tra chữ số hàng trăm (chữ số thứ năm từ bên phải):
- Chữ số hàng trăm của 94444200 là 2.
3. Áp dụng quy tắc quy tròn:
- Nếu chữ số hàng trăm nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống.
- Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên.
Trong trường hợp này, chữ số hàng trăm là 2, nhỏ hơn 5, nên ta làm tròn xuống.
4. Quy tròn số 94444200 về hàng nghìn:
- Làm tròn xuống, ta giữ nguyên các chữ số trước hàng nghìn và thay các chữ số sau hàng nghìn thành 0.
Do đó, số quy tròn của số gần đúng 94444200 là 94444000.
Vậy đáp án đúng là: D. 94444000.
Câu 19:
Để tìm số quy tròn của số 31462689, chúng ta cần làm theo các bước sau:
1. Xác định khoảng quy tròn:
- Số 31462689 nằm trong khoảng từ 31462689 - 150 đến 31462689 + 150.
- Vậy khoảng quy tròn là từ 31462539 đến 31462839.
2. Tìm số gần nhất với 31462689 trong các đáp án đã cho:
- Đáp án A: 31462000
- Đáp án B: 31463700
- Đáp án C: 31463600
- Đáp án D: 31463000
3. So sánh các số này với số 31462689:
- 31462000 < 31462689
- 31463700 > 31462689
- 31463600 > 31462689
- 31463000 > 31462689
4. Xác định số gần nhất:
- Trong các số trên, số 31463000 là số gần nhất với 31462689.
Do đó, số quy tròn của số 31462689 là 31463000.
Đáp án đúng là: D. 31463000.
Câu 20:
Để tìm số quy tròn của số gần đúng 94 444 200, chúng ta cần xác định chữ số hàng nghìn và chữ số liền kề bên phải nó (chữ số hàng trăm).
- Chữ số hàng nghìn là 4.
- Chữ số hàng trăm là 2.
Quy tắc quy tròn:
- Nếu chữ số hàng trăm (liền kề bên phải chữ số hàng nghìn) nhỏ hơn 5 thì ta làm tròn xuống.
- Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta làm tròn lên.
Trong trường hợp này, chữ số hàng trăm là 2, nhỏ hơn 5, nên ta làm tròn xuống.
Do đó, số 94 444 200 sẽ được làm tròn xuống thành 94 444 000.
Vậy đáp án đúng là:
C. 94 444 000.
Câu 21:
Để tìm số quy tròn của số gần đúng 367 653 964, ta cần xác định khoảng sai số và từ đó xác định chữ số hàng cần làm tròn.
Số gần đúng 367 653 964 có khoảng sai số là ±213. Điều này có nghĩa là số thực sự nằm trong khoảng từ 367 653 964 - 213 đến 367 653 964 + 213, tức là từ 367 653 751 đến 367 654 177.
Khi quy tròn, ta sẽ làm tròn đến hàng nghìn vì khoảng sai số là 213, nhỏ hơn 500 (nửa của 1000).
Ta kiểm tra chữ số hàng trăm của số 367 653 964:
- Chữ số hàng trăm là 9.
- Chữ số hàng chục là 6.
Vì chữ số hàng chục là 6 (lớn hơn hoặc bằng 5), nên ta làm tròn lên.
Do đó, số quy tròn của số gần đúng 367 653 964 là 367 654 000.
Đáp án đúng là: C. 367 654 000.
Câu 22:
Để viết số quy tròn của dân số Việt Nam năm 2002, chúng ta cần xem xét sai số tuyệt đối của số liệu thống kê này. Theo đề bài, sai số tuyệt đối nhỏ hơn 10000 người. Điều này có nghĩa là số liệu thực tế có thể nằm trong khoảng từ 79715675 - 10000 đến 79715675 + 10000, tức là từ 79705675 đến 79725675.
Trong hai lựa chọn được đưa ra:
A. 79710000 người.
B. 79716000 người.
Chúng ta cần xác định số nào gần đúng hơn với số liệu thực tế. Số 79710000 người nằm xa hơn so với khoảng từ 79705675 đến 79725675, trong khi số 79716000 người nằm gần hơn với số liệu thực tế.
Do đó, số quy tròn của dân số Việt Nam năm 2002 là 79716000 người.
Đáp án: B. 79716000 người.