Giúo tôi vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_Re09l78bi3Myzefy6AWs1C82UX73

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Căn bậc hai của 36 là các số mà khi nhân với chính nó sẽ bằng 36. - Số 6 khi nhân với chính nó: \(6 \times 6 = 36\) - Số -6 khi nhân với chính nó: \(-6 \times -6 = 36\) Tuy nhiên, theo định nghĩa của căn bậc hai, ta chỉ lấy giá trị dương. Do đó, căn bậc hai của 36 là 6. Đáp án đúng là: A. 6. Câu 2. Câu hỏi: Căn bậc ba của số thực a là số thực x sao cho A. $x = a^3.$ B. $x = 3a.$ C. $x^3 = a.$ D. $a = 3x.$. Câu trả lời: Căn bậc ba của số thực a là số thực x sao cho $x^3 = a$. Vậy đáp án đúng là: C. $x^3 = a.$ Câu 3. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng tính chất của bất đẳng thức. Bước 1: Xét bất đẳng thức đã cho: \[ -25a > -25b \] Bước 2: Chia cả hai vế của bất đẳng thức cho -25. Lưu ý rằng khi chia một bất đẳng thức cho một số âm, dấu bất đẳng thức sẽ đổi chiều: \[ a < b \] Vậy, đáp án đúng là: D. \( a < b \) Đáp số: D. \( a < b \) Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng bất đẳng thức một để xem liệu chúng có đúng hay không khi \( a > 5 \). A. \( a + 15 > 20 \) - Vì \( a > 5 \), ta có thể thay \( a \) bằng một số lớn hơn 5, ví dụ \( a = 6 \): \( 6 + 15 = 21 \) \( 21 > 20 \) (đúng) - Do đó, bất đẳng thức \( a + 15 > 20 \) đúng khi \( a > 5 \). B. \( a + 5 > 8 \) - Vì \( a > 5 \), ta có thể thay \( a \) bằng một số lớn hơn 5, ví dụ \( a = 6 \): \( 6 + 5 = 11 \) \( 11 > 8 \) (đúng) - Do đó, bất đẳng thức \( a + 5 > 8 \) đúng khi \( a > 5 \). C. \( -5 < -a \) - Vì \( a > 5 \), ta có thể thay \( a \) bằng một số lớn hơn 5, ví dụ \( a = 6 \): \( -5 < -6 \) (sai) - Do đó, bất đẳng thức \( -5 < -a \) sai khi \( a > 5 \). D. \( 3a > 8 \) - Vì \( a > 5 \), ta có thể thay \( a \) bằng một số lớn hơn 5, ví dụ \( a = 6 \): \( 3 \times 6 = 18 \) \( 18 > 8 \) (đúng) - Do đó, bất đẳng thức \( 3a > 8 \) đúng khi \( a > 5 \). Tóm lại, các bất đẳng thức đúng khi \( a > 5 \) là: A. \( a + 15 > 20 \) B. \( a + 5 > 8 \) D. \( 3a > 8 \) Đáp án: A, B, D. Câu 5. Để giải bất phương trình $\frac{x-3}{4} > 8$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân cả hai vế của bất phương trình với 4 để loại bỏ mẫu số ở vế trái: \[ \frac{x-3}{4} > 8 \] Nhân cả hai vế với 4: \[ x - 3 > 8 \times 4 \] \[ x - 3 > 32 \] Bước 2: Cộng 3 vào cả hai vế của bất phương trình để cô lập biến x: \[ x - 3 + 3 > 32 + 3 \] \[ x > 35 \] Vậy, bước đầu tiên hợp lý để giải bất phương trình $\frac{x-3}{4} > 8$ là nhân cả hai vế của bất phương trình với 4. Đáp án đúng là: A. Nhân cả 2 vế của bất phương trình với 4. Câu 6. Để giải bất phương trình \(4x + 6 < 2x - 5\), ta thực hiện các bước sau: 1. Chuyển các hạng tử chứa \(x\) sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: \[4x - 2x < -5 - 6\] 2. Thực hiện phép trừ: \[2x < -11\] 3. Chia cả hai vế cho 2 để tìm \(x\): \[x < \frac{-11}{2}\] Vậy nghiệm của bất phương trình là: \[x < \frac{-11}{2}\] Đáp án đúng là: C. \(x < \frac{-11}{2}\) Câu 7. Ta biết rằng $\tan\alpha$ và $\cot\alpha$ là hai đại lượng liên quan theo công thức $\tan\alpha = \frac{1}{\cot\alpha}$. Vì $\tan\alpha = 2$, nên ta có: \[ \cot\alpha = \frac{1}{\tan\alpha} = \frac{1}{2}. \] Do đó, đáp án đúng là: B. $\frac{1}{2}$. Câu 8. Trước tiên, ta cần nhớ lại định nghĩa của sin trong tam giác vuông. Trong tam giác vuông, sin của một góc là tỉ số giữa độ dài cạnh đối diện với góc đó và độ dài cạnh huyền. Trong tam giác ABC vuông tại B, góc C là góc ở đỉnh C. Cạnh đối diện với góc C là cạnh AB, và cạnh huyền là cạnh AC. Do đó, theo định nghĩa của sin: \[ \sin C = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{AB}{AC} \] Vậy đáp án đúng là: C. $\sin C = \frac{AB}{AC}$. Câu 9. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính toán các giá trị của các hàm lượng giác liên quan đến góc \( K \) trong tam giác vuông \( \Delta MIK \). Bước 1: Tính độ dài cạnh \( IK \) bằng định lý Pythagoras: \[ IK = \sqrt{MI^2 + MK^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5 \] Bước 2: Tính các giá trị của các hàm lượng giác: - \( \sin K = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{MI}{IK} = \frac{3}{5} \) - \( \cos K = \frac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{MK}{IK} = \frac{4}{5} \) - \( \tan K = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh kề}} = \frac{MI}{MK} = \frac{3}{4} \) - \( \cot K = \frac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh đối}} = \frac{MK}{MI} = \frac{4}{3} \) Bước 3: Kiểm tra các khẳng định: - Khẳng định A: \( \sin K = \frac{3}{5} \) đúng. - Khẳng định B: \( \cos K = \frac{4}{5} \) đúng. - Khẳng định C: \( \tan K = \frac{3}{5} \) sai, vì \( \tan K = \frac{3}{4} \). - Khẳng định D: \( \cot K = \frac{4}{3} \) đúng. Vậy khẳng định sai là: C. \( \tan K = \frac{3}{5} \) Đáp án: C. Câu 10. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần sử dụng các tính chất của các hàm lượng giác cơ bản. 1. Tính chất của sin và cos: - Với mọi góc nhọn $\alpha$, ta có: \[ \sin(90^\circ - \alpha) = \cos \alpha \] \[ \cos(90^\circ - \alpha) = \sin \alpha \] 2. Kiểm tra từng khẳng định: - Khẳng định A: $\sin \alpha = \sin(90^\circ - \alpha)$ - Theo tính chất trên, $\sin(90^\circ - \alpha) = \cos \alpha$. Do đó, khẳng định này sai vì $\sin \alpha \neq \cos \alpha$ (trừ trường hợp đặc biệt $\alpha = 45^\circ$). - Khẳng định B: $\sin \alpha = \cos(90^\circ - \alpha)$ - Theo tính chất trên, $\cos(90^\circ - \alpha) = \sin \alpha$. Do đó, khẳng định này đúng. - Khẳng định C: $\sin \alpha = \tan(90^\circ - \alpha)$ - Theo tính chất của tan, $\tan(90^\circ - \alpha) = \cot \alpha$. Do đó, khẳng định này sai vì $\sin \alpha \neq \cot \alpha$. - Khẳng định D: $\sin \alpha = \cot(90^\circ - \alpha)$ - Theo tính chất của cot, $\cot(90^\circ - \alpha) = \tan \alpha$. Do đó, khẳng định này sai vì $\sin \alpha \neq \tan \alpha$. Vậy khẳng định đúng là: B. $\sin \alpha = \cos(90^\circ - \alpha)$. Câu 11. Để xác định phát biểu đúng về đường tròn, ta cần hiểu rõ về tính chất của đường tròn liên quan đến trục đối xứng. - Đường tròn là hình có tất cả các điểm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng nhau. - Trục đối xứng của một hình là đường thẳng sao cho khi gấp đôi hình qua đường thẳng đó thì hai nửa hình trùng khớp với nhau. Với đường tròn: - Mỗi đường kính của đường tròn là một trục đối xứng. - Đường tròn có vô số đường kính, do đó nó cũng có vô số trục đối xymmetric. Do đó, phát biểu đúng là: D. Đường tròn có vô số trục đối xứng. Lập luận từng bước: 1. Đường tròn là hình có tất cả các điểm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng nhau. 2. Mỗi đường kính của đường tròn là một trục đối xứng. 3. Đường tròn có vô số đường kính, do đó nó cũng có vô số trục đối xymmetric. Vậy phát biểu đúng là D. Đường tròn có vô số trục đối xymmetric. Câu 12. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về số đo của cung trong đường tròn. Trong một đường tròn, số đo của một cung là góc tâm đối ứng với cung đó. Số đo của nửa đường tròn là 180 độ. Câu hỏi yêu cầu số đo của cung nhỏ. Cung nhỏ là cung có số đo nhỏ hơn 180 độ. Do đó, số đo của cung nhỏ sẽ là: A. số đo của nửa đường tròn (180 độ) hoặc nhỏ hơn 180 độ. Vậy đáp án đúng là: A. số đo của nửa đường tròn (180 độ) hoặc nhỏ hơn 180 độ. Đáp án: A. số đo của nửa đường tròn (180 độ) hoặc nhỏ hơn 180 độ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved