cú em với ak

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thắm Hoàng vũ

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 2: a) \(3x^2 - 7x - 10 = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 3\), \(b = -7\), \(c = -10\): \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{(-7)^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-10)}}{2 \cdot 3} \] \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{49 + 120}}{6} \] \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{169}}{6} \] \[ x = \frac{7 \pm 13}{6} \] Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{7 + 13}{6} = \frac{20}{6} = \frac{10}{3} \] \[ x_2 = \frac{7 - 13}{6} = \frac{-6}{6} = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{10}{3}\) hoặc \(x = -1\). b) \(x^2 - 3x + 2 = 0\) Phương trình này có thể phân tích thành: \[ (x - 1)(x - 2) = 0 \] Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 1\) hoặc \(x = 2\). c) \(3x^2 - 2\sqrt{3}x - 3 = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 3\), \(b = -2\sqrt{3}\), \(c = -3\): \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm \sqrt{(-2\sqrt{3})^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-3)}}{2 \cdot 3} \] \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm \sqrt{12 + 36}}{6} \] \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm \sqrt{48}}{6} \] \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm 4\sqrt{3}}{6} \] Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{2\sqrt{3} + 4\sqrt{3}}{6} = \frac{6\sqrt{3}}{6} = \sqrt{3} \] \[ x_2 = \frac{2\sqrt{3} - 4\sqrt{3}}{6} = \frac{-2\sqrt{3}}{6} = -\frac{\sqrt{3}}{3} \] Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \sqrt{3}\) hoặc \(x = -\frac{\sqrt{3}}{3}\). d) \(x^2 - (1 + \sqrt{2})x + \sqrt{2} = 0\) Phương trình này có thể phân tích thành: \[ (x - 1)(x - \sqrt{2}) = 0 \] Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 1\) hoặc \(x = \sqrt{2}\). e) \(\sqrt{3}x^2 - (1 - \sqrt{3})x - 1 = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = \sqrt{3}\), \(b = -(1 - \sqrt{3})\), \(c = -1\): \[ x = \frac{1 - \sqrt{3} \pm \sqrt{(1 - \sqrt{3})^2 - 4 \cdot \sqrt{3} \cdot (-1)}}{2 \cdot \sqrt{3}} \] \[ x = \frac{1 - \sqrt{3} \pm \sqrt{1 - 2\sqrt{3} + 3 + 4\sqrt{3}}}{2\sqrt{3}} \] \[ x = \frac{1 - \sqrt{3} \pm \sqrt{4 + 2\sqrt{3}}}{2\sqrt{3}} \] \[ x = \frac{1 - \sqrt{3} \pm (\sqrt{3} + 1)}{2\sqrt{3}} \] Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{1 - \sqrt{3} + \sqrt{3} + 1}{2\sqrt{3}} = \frac{2}{2\sqrt{3}} = \frac{1}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{3} \] \[ x_2 = \frac{1 - \sqrt{3} - \sqrt{3} - 1}{2\sqrt{3}} = \frac{-2\sqrt{3}}{2\sqrt{3}} = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{\sqrt{3}}{3}\) hoặc \(x = -1\). f) \(x^2 - 4x - 5 = 0\) Phương trình này có thể phân tích thành: \[ (x - 5)(x + 1) = 0 \] Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 5\) hoặc \(x = -1\). g) \((2 + \sqrt{3})x^2 - 2\sqrt{3}x - 2 + \sqrt{3} = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 2 + \sqrt{3}\), \(b = -2\sqrt{3}\), \(c = -2 + \sqrt{3}\): \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm \sqrt{(-2\sqrt{3})^2 - 4 \cdot (2 + \sqrt{3}) \cdot (-2 + \sqrt{3})}}{2 \cdot (2 + \sqrt{3})} \] \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm \sqrt{12 + 4(2 + \sqrt{3})(2 - \sqrt{3})}}{2(2 + \sqrt{3})} \] \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm \sqrt{12 + 4(4 - 3)}}{2(2 + \sqrt{3})} \] \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm \sqrt{12 + 4}}{2(2 + \sqrt{3})} \] \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm \sqrt{16}}{2(2 + \sqrt{3})} \] \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm 4}{2(2 + \sqrt{3})} \] Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{2\sqrt{3} + 4}{2(2 + \sqrt{3})} = \frac{2(\sqrt{3} + 2)}{2(2 + \sqrt{3})} = 1 \] \[ x_2 = \frac{2\sqrt{3} - 4}{2(2 + \sqrt{3})} = \frac{2(\sqrt{3} - 2)}{2(2 + \sqrt{3})} = \frac{\sqrt{3} - 2}{2 + \sqrt{3}} \] Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 1\) hoặc \(x = \frac{\sqrt{3} - 2}{2 + \sqrt{3}}\). h) \(x^2 - |x| - 6 = 0\) Xét hai trường hợp: 1. \(x \geq 0\): Phương trình trở thành \(x^2 - x - 6 = 0\) \[ (x - 3)(x + 2) = 0 \] Nghiệm: \(x = 3\) hoặc \(x = -2\) (loại vì \(x \geq 0\)) 2. \(x < 0\): Phương trình trở thành \(x^2 + x - 6 = 0\) \[ (x + 3)(x - 2) = 0 \] Nghiệm: \(x = -3\) hoặc \(x = 2\) (loại vì \(x < 0\)) Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 3\) hoặc \(x = -3\). DẠNG 2: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TÍCH: - Để tìm hai số khi biết tổng và tích, ta sử dụng phương pháp lập phương trình bậc hai dựa trên tổng và tích đã cho. Bài 1: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình bậc hai: Ta có hai số \( u \) và \( v \) thỏa mãn: \[ u + v = 42 \quad \text{và} \quad u \cdot v = 441 \] Do đó, \( u \) và \( v \) có thể là nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x^2 - (u + v)x + uv = 0 \] Thay \( u + v = 42 \) và \( uv = 441 \) vào phương trình trên, ta được: \[ x^2 - 42x + 441 = 0 \] 2. Giải phương trình bậc hai: Ta xét phương trình: \[ x^2 - 42x + 441 = 0 \] Để giải phương trình này, ta tính delta (\( \Delta' \)): \[ \Delta' = \left( \frac{-42}{2} \right)^2 - 441 = (-21)^2 - 441 = 441 - 441 = 0 \] Vì \( \Delta' = 0 \), phương trình có nghiệm kép: \[ x = \frac{42}{2} = 21 \] 3. Kết luận: Vậy \( u = v = 21 \). Đáp số: \( u = 21 \) và \( v = 21 \). Bài 2: a) Ta có: $u + v = -42$ và $u.v = -400$. Ta nhận thấy rằng $-42 = -40 + (-2)$ và $-400 = (-40) \times (-2)$. Do đó, ta có thể suy ra $u = -40$ và $v = -2$ hoặc ngược lại $u = -2$ và $v = -40$. b) Ta có: $u - v = 5$ và $u.v = 24$. Ta nhận thấy rằng $5 = 8 - 3$ và $24 = 8 \times 3$. Do đó, ta có thể suy ra $u = 8$ và $v = 3$ hoặc ngược lại $u = 3$ và $v = 8$. c) Ta có: $u + v = 3$ và $u.v = -8$. Ta nhận thấy rằng $3 = 4 + (-1)$ và $-8 = 4 \times (-1)$. Do đó, ta có thể suy ra $u = 4$ và $v = -1$ hoặc ngược lại $u = -1$ và $v = 4$. d) Ta có: $u - v = -5$ và $u.v = -10$. Ta nhận thấy rằng $-5 = -2 - 3$ và $-10 = (-2) \times 5$. Do đó, ta có thể suy ra $u = -2$ và $v = 5$ hoặc ngược lại $u = 5$ và $v = -2$. Đáp số: a) $u = -40$, $v = -2$ hoặc $u = -2$, $v = -40$ b) $u = 8$, $v = 3$ hoặc $u = 3$, $v = 8$ c) $u = 4$, $v = -1$ hoặc $u = -1$, $v = 4$ d) $u = -2$, $v = 5$ hoặc $u = 5$, $v = -2$ Bài 3: Để tìm kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các đại lượng: - Gọi chiều dài của mảnh vườn là \( l \) (m) - Gọi chiều rộng của mảnh vườn là \( w \) (m) 2. Áp dụng công thức chu vi và diện tích: - Chu vi của hình chữ nhật: \( P = 2(l + w) \) - Diện tích của hình chữ nhật: \( S = l \times w \) 3. Thay các giá trị đã biết vào các công thức: - Chu vi: \( 2(l + w) = 22 \) - Diện tích: \( l \times w = 30 \) 4. Giải phương trình để tìm \( l \) và \( w \): - Từ phương trình chu vi: \( l + w = 11 \) - Từ phương trình diện tích: \( l \times w = 30 \) 5. Lập phương trình bậc hai: - Ta có \( l = 11 - w \) - Thay vào phương trình diện tích: \( (11 - w) \times w = 30 \) - Điều này dẫn đến phương trình bậc hai: \( w^2 - 11w + 30 = 0 \) 6. Giải phương trình bậc hai: - Phương trình \( w^2 - 11w + 30 = 0 \) có thể được giải bằng cách phân tích thành nhân tử: \[ w^2 - 11w + 30 = (w - 5)(w - 6) = 0 \] - Vậy \( w = 5 \) hoặc \( w = 6 \) 7. Tìm giá trị của \( l \): - Nếu \( w = 5 \), thì \( l = 11 - 5 = 6 \) - Nếu \( w = 6 \), thì \( l = 11 - 6 = 5 \) Như vậy, kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật là 5m và 6m.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 3
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
Nửa\ chu\ vi\ mảnh\ vườn\ là:\ 22:2=11( m)\\
Gọi\ x\ ( m) \ là\ chiều\ rộng\ mảnh\ vườn\ hình\ chữ\ nhật\ ( 11 >x >0\\
\Longrightarrow \ Chiều\ dài\ mảnh\ vườn\ là:\ 11-x( m)\\
Theo\ bài\ ra\ ta\ có:\\
x( 11-x) =30\\
\Leftrightarrow 11x-x^{2} -30=0\\
\Longrightarrow \ x=5\ hoặc\ x=6\\
Với\ x=5\Longrightarrow Chiều\ dài=11-5=6( m)( thoả\ mãn)\\
Với\ x=6\Longrightarrow \ Chiều\ dài=\ 11-6=5( m) \ ( Loại\ vì\ chiều\ dài\ phải\ lớn\ hơn\ chiều\ rộng)\\
Vậy\ mảnh\ vườn\ cần\ tìm\ rộng\ 5m\ và\ dài\ 6m
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved