giúp mik vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Hà

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 47: Để tính tích phân \( P = \int \frac{x + 1}{\sqrt{x^2 + 1}} \, dx \), ta thực hiện như sau: Bước 1: Tách tích phân thành hai phần: \[ P = \int \frac{x}{\sqrt{x^2 + 1}} \, dx + \int \frac{1}{\sqrt{x^2 + 1}} \, dx \] Bước 2: Tính từng phần riêng lẻ. Phần thứ nhất: \[ I_1 = \int \frac{x}{\sqrt{x^2 + 1}} \, dx \] Đặt \( u = x^2 + 1 \), suy ra \( du = 2x \, dx \) hoặc \( \frac{du}{2} = x \, dx \). Thay vào: \[ I_1 = \int \frac{1}{\sqrt{u}} \cdot \frac{du}{2} = \frac{1}{2} \int u^{-\frac{1}{2}} \, du \] \[ I_1 = \frac{1}{2} \cdot 2u^{\frac{1}{2}} + C_1 = \sqrt{u} + C_1 = \sqrt{x^2 + 1} + C_1 \] Phần thứ hai: \[ I_2 = \int \frac{1}{\sqrt{x^2 + 1}} \, dx \] Đây là dạng tích phân cơ bản liên quan đến hàm số lượng giác ngược: \[ I_2 = \ln |x + \sqrt{x^2 + 1}| + C_2 \] Bước 3: Kết hợp lại: \[ P = I_1 + I_2 = \sqrt{x^2 + 1} + \ln |x + \sqrt{x^2 + 1}| + C \] Vậy đáp án đúng là: B. \( P = \sqrt{x^2 + 1} + \ln |x + \sqrt{x^2 + 1}| + C \) Đáp án: B. \( P = \sqrt{x^2 + 1} + \ln |x + \sqrt{x^2 + 1}| + C \) Câu 48: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( y = \sin^2 x \cdot \cos^3 x \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định phương pháp giải. - Ta nhận thấy rằng hàm số có dạng \( \sin^2 x \cdot \cos^3 x \). Để dễ dàng tính nguyên hàm, ta có thể sử dụng phương pháp đổi biến số. Bước 2: Đổi biến số. - Gọi \( u = \sin x \). Khi đó, \( du = \cos x \, dx \). Bước 3: Biến đổi hàm số ban đầu. - Ta có: \[ y = \sin^2 x \cdot \cos^3 x = \sin^2 x \cdot \cos^2 x \cdot \cos x = u^2 \cdot (1 - u^2) \cdot du \] \[ y = u^2 \cdot (1 - u^2) \cdot du = u^2 \cdot (1 - u^2) \cdot du = u^2 \cdot (1 - u^2) \cdot du = u^2 - u^4 \] Bước 4: Tính nguyên hàm. - Nguyên hàm của \( u^2 - u^4 \) là: \[ \int (u^2 - u^4) \, du = \int u^2 \, du - \int u^4 \, du \] \[ = \frac{u^3}{3} - \frac{u^5}{5} + C \] Bước 5: Quay lại biến số ban đầu. - Thay \( u = \sin x \) vào kết quả trên: \[ \frac{\sin^3 x}{3} - \frac{\sin^5 x}{5} + C \] Vậy nguyên hàm của hàm số \( y = \sin^2 x \cdot \cos^3 x \) là: \[ \frac{1}{3}\sin^3 x - \frac{1}{5}\sin^5 x + C \] Do đó, đáp án đúng là: B. $\frac{1}{3}\sin^3 x - \frac{1}{5}\sin^5 x + C$. Câu 49: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x \sin \sqrt{1 + x^2} \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đổi biến số. Bước 1: Đặt \( t = \sqrt{1 + x^2} \). Khi đó: \[ t^2 = 1 + x^2 \] \[ x^2 = t^2 - 1 \] \[ x \, dx = t \, dt \] Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu: \[ f(x) = x \sin \sqrt{1 + x^2} \] \[ f(t) = t \sin t \] Bước 3: Tìm nguyên hàm của \( t \sin t \): \[ \int t \sin t \, dt \] Áp dụng phương pháp tích phân từng phần, đặt: \[ u = t \quad \text{và} \quad dv = \sin t \, dt \] \[ du = dt \quad \text{và} \quad v = -\cos t \] Theo công thức tích phân từng phần: \[ \int u \, dv = uv - \int v \, du \] Ta có: \[ \int t \sin t \, dt = -t \cos t - \int (-\cos t) \, dt \] \[ = -t \cos t + \int \cos t \, dt \] \[ = -t \cos t + \sin t + C \] Bước 4: Quay lại biến số ban đầu: \[ t = \sqrt{1 + x^2} \] Do đó: \[ \int x \sin \sqrt{1 + x^2} \, dx = -\sqrt{1 + x^2} \cos \sqrt{1 + x^2} + \sin \sqrt{1 + x^2} + C \] Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x \sin \sqrt{1 + x^2} \) là: \[ F(x) = -\sqrt{1 + x^2} \cos \sqrt{1 + x^2} + \sin \sqrt{1 + x^2} + C \] Đáp án đúng là: B. \( F(x) = -\sqrt{1 + x^2} \cos \sqrt{1 + x^2} + \sin \sqrt{1 + x^2} \) Câu 50: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x(1 - x)^{10} \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đổi biến số. Bước 1: Đổi biến số Gọi \( u = 1 - x \). Khi đó, \( du = -dx \) và \( x = 1 - u \). Bước 2: Thay đổi biến số vào hàm số \[ f(x) = x(1 - x)^{10} \] \[ f(u) = (1 - u)u^{10} \] Bước 3: Tính nguyên hàm \[ \int f(u) \, du = \int (1 - u)u^{10} \, du \] \[ = \int (u^{10} - u^{11}) \, du \] \[ = \int u^{10} \, du - \int u^{11} \, du \] \[ = \frac{u^{11}}{11} - \frac{u^{12}}{12} + C \] Bước 4: Quay lại biến số ban đầu \[ u = 1 - x \] \[ \frac{u^{11}}{11} - \frac{u^{12}}{12} + C = \frac{(1 - x)^{11}}{11} - \frac{(1 - x)^{12}}{12} + C \] Do đó, nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x(1 - x)^{10} \) là: \[ F(x) = \frac{(1 - x)^{11}}{11} - \frac{(1 - x)^{12}}{12} + C \] Đáp án đúng là: D. \( F(x) = \frac{(x-1)^{11}}{11} - \frac{(x-1)^{12}}{12} + C \) Đáp số: D. \( F(x) = \frac{(x-1)^{11}}{11} - \frac{(x-1)^{12}}{12} + C \) Câu 51: Để tính nguyên hàm của hàm số $\int \cos x \cdot \sin^2 x \, dx$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định phương pháp tính nguyên hàm. - Ta nhận thấy rằng $\cos x$ là đạo hàm của $\sin x$. Do đó, chúng ta có thể sử dụng phương pháp thay đổi biến số để tính nguyên hàm này. Bước 2: Thay đổi biến số. - Đặt $u = \sin x$. Khi đó, $du = \cos x \, dx$. Bước 3: Viết lại nguyên hàm theo biến số mới. - $\int \cos x \cdot \sin^2 x \, dx = \int u^2 \, du$. Bước 4: Tính nguyên hàm của $u^2$. - $\int u^2 \, du = \frac{u^3}{3} + C$. Bước 5: Quay trở lại biến số ban đầu. - Thay $u = \sin x$ vào kết quả trên, ta được: \[ \int \cos x \cdot \sin^2 x \, dx = \frac{\sin^3 x}{3} + C \] Vậy nguyên hàm của hàm số $\int \cos x \cdot \sin^2 x \, dx$ là $\frac{\sin^3 x}{3} + C$. Do đó, đáp án đúng là: D. $\frac{\sin^3 x}{3} + C$. Câu 52: Để tính $\int \frac{dx}{x \cdot \ln x}$, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp thay đổi biến số. Bước 1: Xác định biến số mới. Gọi $u = \ln x$. Khi đó, $du = \frac{1}{x} dx$. Bước 2: Thay đổi biến số trong tích phân. $\int \frac{dx}{x \cdot \ln x} = \int \frac{1}{\ln x} \cdot \frac{1}{x} dx = \int \frac{1}{u} du$ Bước 3: Tính tích phân mới. $\int \frac{1}{u} du = \ln |u| + C$ Bước 4: Quay lại biến số ban đầu. Thay $u = \ln x$ vào kết quả trên: $\ln |u| + C = \ln |\ln x| + C$ Vậy đáp án đúng là: D. $\ln |\ln x| + C$ Đáp số: D. $\ln |\ln x| + C$ Câu 53: Để tính $\int x\sqrt{x^2+3}dx$, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đổi biến số. Bước 1: Đặt $u = x^2 + 3$. Khi đó, $du = 2x dx$ hoặc $x dx = \frac{1}{2} du$. Bước 2: Thay vào biểu thức tích phân: \[ \int x\sqrt{x^2+3}dx = \int \sqrt{u} \cdot \frac{1}{2} du = \frac{1}{2} \int u^{1/2} du \] Bước 3: Tính tích phân: \[ \frac{1}{2} \int u^{1/2} du = \frac{1}{2} \cdot \frac{u^{3/2}}{\frac{3}{2}} + C = \frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3} u^{3/2} + C = \frac{1}{3} u^{3/2} + C \] Bước 4: Quay lại biến số ban đầu: \[ \frac{1}{3} u^{3/2} + C = \frac{1}{3} (x^2 + 3)^{3/2} + C \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{\frac{1}{3}(x^2 + 3)^{3/2} + C} \] Câu 54: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( y = \sin^3 x \cdot \cos x \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp thay đổi biến số. Bước 1: Xác định biến số mới. Gọi \( u = \sin x \). Khi đó, đạo hàm của \( u \) theo \( x \) là: \[ \frac{du}{dx} = \cos x \] Hay \( du = \cos x \, dx \). Bước 2: Thay đổi biến số trong nguyên hàm. Nguyên hàm ban đầu là: \[ \int \sin^3 x \cdot \cos x \, dx \] Thay \( u = \sin x \) và \( du = \cos x \, dx \), ta có: \[ \int u^3 \, du \] Bước 3: Tính nguyên hàm của \( u^3 \). \[ \int u^3 \, du = \frac{u^4}{4} + C \] Bước 4: Quay lại biến số ban đầu. Thay \( u = \sin x \) vào kết quả trên, ta được: \[ \frac{\sin^4 x}{4} + C \] Vậy nguyên hàm của hàm số \( y = \sin^3 x \cdot \cos x \) là: \[ \frac{1}{4} \sin^4 x + C \] Do đó, đáp án đúng là: A. $\frac{1}{4} \sin^4 x + C$ Đáp số: A. $\frac{1}{4} \sin^4 x + C$ Câu 55: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x \sqrt{1 + x^2} \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đổi biến. Bước 1: Đặt \( u = 1 + x^2 \). Khi đó, \( du = 2x \, dx \) hoặc \( x \, dx = \frac{1}{2} \, du \). Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu: \[ \int x \sqrt{1 + x^2} \, dx = \int \sqrt{u} \cdot \frac{1}{2} \, du = \frac{1}{2} \int \sqrt{u} \, du \] Bước 3: Tính nguyên hàm của \( \sqrt{u} \): \[ \frac{1}{2} \int \sqrt{u} \, du = \frac{1}{2} \int u^{1/2} \, du = \frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3} u^{3/2} + C = \frac{1}{3} u^{3/2} + C \] Bước 4: Quay lại biến \( x \): \[ \frac{1}{3} u^{3/2} + C = \frac{1}{3} (1 + x^2)^{3/2} + C \] Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x \sqrt{1 + x^2} \) là: \[ F(x) = \frac{1}{3} (\sqrt{1 + x^2})^3 + C \] Do đó, đáp án đúng là: A. \( F(x) = \frac{1}{3} (\sqrt{1 + x^2})^3 \) Đáp số: A. \( F(x) = \frac{1}{3} (\sqrt{1 + x^2})^3 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hoaban

5 giờ trước

Câu 48: 

Đặt $\displaystyle t=\sin x\Longrightarrow dt=\cos xdx$
Ta có: 
$\displaystyle \int \sin^{2} x\cos^{3} xdx=\int \left(\sin^{2} x-\sin^{4} x\right)\cos xdx$
$\displaystyle =\int \left( t^{2} -t^{4}\right) dt$
$\displaystyle =\frac{t^{3}}{3} -\frac{t^{5}}{5} +C$
$\displaystyle =\frac{\sin^{3} x}{3} -\frac{\sin^{5} x}{5} +C$

Chọn B 

Câu 49: 
$\displaystyle I=\int x\sin\sqrt{1+x^{2}} dx$
Đặt $\displaystyle t=\sqrt{1+x^{2}} \Longrightarrow t^{2} =1+x^{2} \Leftrightarrow 2tdt=2xdx\Leftrightarrow tdt=xdx$
Do đó ta có: 
$\displaystyle I=\int t.\sin tdt$
Đặt $\displaystyle \begin{cases}
u=t & \\
dv=\sin tdt & 
\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}
du=dt & \\
v=-\cos t & 
\end{cases}$
$\displaystyle I=-t\cos t+\int \cos tdt=-t\cos t+\sin t+C$
$\displaystyle I=-\sqrt{1+x^{2}}\cos\sqrt{1+x^{2}} +\sin\sqrt{1+x^{2}} +C$
Vậy, $\displaystyle \int x\sin\sqrt{1+x^{2}} dx=-\sqrt{1+x^{2}}\cos\sqrt{1+x^{2}} +\sin\sqrt{1+x^{2}} +C$


 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved