Câu 88:
Để tính $\int x \ln x \, dx$, ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân từng phần. Phương pháp này dựa trên công thức:
\[ \int u \, dv = uv - \int v \, du \]
Bước 1: Chọn \(u\) và \(dv\):
- \(u = \ln x\)
- \(dv = x \, dx\)
Bước 2: Tính \(du\) và \(v\):
- \(du = \frac{1}{x} \, dx\)
- \(v = \int x \, dx = \frac{x^2}{2}\)
Bước 3: Áp dụng công thức tích phân từng phần:
\[ \int x \ln x \, dx = \left( \ln x \right) \left( \frac{x^2}{2} \right) - \int \left( \frac{x^2}{2} \right) \left( \frac{1}{x} \right) \, dx \]
Bước 4: Tính tích phân còn lại:
\[ \int \left( \frac{x^2}{2} \right) \left( \frac{1}{x} \right) \, dx = \int \frac{x}{2} \, dx = \frac{1}{2} \int x \, dx = \frac{1}{2} \cdot \frac{x^2}{2} = \frac{x^2}{4} \]
Bước 5: Kết hợp các kết quả:
\[ \int x \ln x \, dx = \frac{x^2}{2} \ln x - \frac{x^2}{4} + C \]
Vậy đáp án đúng là:
A. $\frac{x^2}{2} \ln x - \frac{x^2}{4} + C$
Đáp án: A. $\frac{x^2}{2} \ln x - \frac{x^2}{4} + C$
Câu 89:
Để tìm nguyên hàm của \( f(x) = \frac{x}{\cos^2 x} \), ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân từng phần.
Bước 1: Xác định u và dv
- Chọn \( u = x \)
- Chọn \( dv = \frac{1}{\cos^2 x} dx = \sec^2 x dx \)
Bước 2: Tính du và v
- \( du = dx \)
- \( v = \int \sec^2 x dx = \tan x \)
Bước 3: Áp dụng công thức tích phân từng phần
\[ \int u dv = uv - \int v du \]
Áp dụng vào bài toán:
\[ \int \frac{x}{\cos^2 x} dx = x \tan x - \int \tan x dx \]
Bước 4: Tính tích phân \( \int \tan x dx \)
\[ \int \tan x dx = \int \frac{\sin x}{\cos x} dx \]
Chúng ta thực hiện phép thay đổi biến \( t = \cos x \), do đó \( dt = -\sin x dx \):
\[ \int \frac{\sin x}{\cos x} dx = -\int \frac{dt}{t} = -\ln |t| + C = -\ln |\cos x| + C \]
Bước 5: Kết hợp lại
\[ \int \frac{x}{\cos^2 x} dx = x \tan x - (-\ln |\cos x|) + C = x \tan x + \ln |\cos x| + C \]
Vậy nguyên hàm của \( f(x) = \frac{x}{\cos^2 x} \) là:
\[ x \tan x + \ln |\cos x| + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
C. \( x \tan x + \ln |\cos x| \)
Câu 90:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = e^{-x} \cos x \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân từng phần.
Phương pháp tích phân từng phần dựa trên công thức:
\[ \int u \, dv = uv - \int v \, du \]
Chúng ta chọn:
\[ u = \cos x \quad \text{và} \quad dv = e^{-x} \, dx \]
Từ đó suy ra:
\[ du = -\sin x \, dx \quad \text{và} \quad v = -e^{-x} \]
Áp dụng công thức tích phân từng phần:
\[ \int e^{-x} \cos x \, dx = \cos x \cdot (-e^{-x}) - \int (-e^{-x}) \cdot (-\sin x) \, dx \]
\[ = -e^{-x} \cos x - \int e^{-x} \sin x \, dx \]
Bây giờ, chúng ta lại áp dụng phương pháp tích phân từng phần cho \(\int e^{-x} \sin x \, dx\):
Chọn:
\[ u = \sin x \quad \text{và} \quad dv = e^{-x} \, dx \]
Từ đó suy ra:
\[ du = \cos x \, dx \quad \text{và} \quad v = -e^{-x} \]
Áp dụng công thức tích phân từng phần:
\[ \int e^{-x} \sin x \, dx = \sin x \cdot (-e^{-x}) - \int (-e^{-x}) \cdot \cos x \, dx \]
\[ = -e^{-x} \sin x + \int e^{-x} \cos x \, dx \]
Gọi \( I = \int e^{-x} \cos x \, dx \). Ta có:
\[ I = -e^{-x} \cos x - (-e^{-x} \sin x + I) \]
\[ I = -e^{-x} \cos x + e^{-x} \sin x - I \]
Di chuyển \( I \) sang cùng một vế:
\[ 2I = -e^{-x} \cos x + e^{-x} \sin x \]
\[ I = \frac{1}{2} (-e^{-x} \cos x + e^{-x} \sin x) \]
\[ I = \frac{1}{2} e^{-x} (\sin x - \cos x) \]
Do đó, nguyên hàm của \( f(x) = e^{-x} \cos x \) là:
\[ F(x) = \frac{1}{2} e^{-x} (\sin x - \cos x) + C \]
Vậy đáp án đúng là:
D. \( F(x) = -\frac{1}{2} e^{-x} (\sin x - \cos x) + C \)
Đáp án: D. \( F(x) = -\frac{1}{2} e^{-x} (\sin x - \cos x) + C \)
Câu 91:
Để tính nguyên hàm $\int \ln x \, dx$, ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân từng phần. Phương pháp này dựa trên công thức:
\[ \int u \, dv = uv - \int v \, du \]
Bước 1: Chọn $u$ và $dv$.
- Ta chọn $u = \ln x$ và $dv = dx$.
Bước 2: Tính $du$ và $v$.
- Tính vi phân của $u$: $du = \frac{1}{x} \, dx$
- Tích phân của $dv$: $v = \int dx = x$
Bước 3: Áp dụng công thức tích phân từng phần.
\[ \int \ln x \, dx = (\ln x)(x) - \int x \left( \frac{1}{x} \right) \, dx \]
\[ = x \ln x - \int 1 \, dx \]
\[ = x \ln x - x + C \]
Vậy nguyên hàm của $\int \ln x \, dx$ là:
\[ x \ln x - x + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
A. $x \ln x - x + C$
Câu 92:
Để tìm nguyên hàm của hàm số $y = \int \frac{(x^2 + x)e^x}{x + e^{-x}} \, dx$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xét biểu thức trong tích phân:
\[ y = \int \frac{(x^2 + x)e^x}{x + e^{-x}} \, dx \]
Bước 2: Nhân cả tử và mẫu với $e^x$ để đơn giản hóa biểu thức:
\[ y = \int \frac{(x^2 + x)e^x \cdot e^x}{(x + e^{-x}) \cdot e^x} \, dx = \int \frac{(x^2 + x)e^{2x}}{xe^x + 1} \, dx \]
Bước 3: Đặt $u = xe^x + 1$. Khi đó, $du = (e^x + xe^x) \, dx = e^x(x + 1) \, dx$.
Bước 4: Thay đổi biến trong tích phân:
\[ y = \int \frac{(x^2 + x)e^{2x}}{u} \cdot \frac{du}{e^x(x + 1)} = \int \frac{x^2 e^x}{u} \, du \]
Bước 5: Nhận thấy rằng $x^2 e^x = u - 1$, do đó:
\[ y = \int \frac{u - 1}{u} \, du = \int \left(1 - \frac{1}{u}\right) \, du \]
Bước 6: Tính tích phân từng phần:
\[ y = \int 1 \, du - \int \frac{1}{u} \, du = u - \ln |u| + C \]
Bước 7: Thay trở lại $u = xe^x + 1$:
\[ y = xe^x + 1 - \ln |xe^x + 1| + C \]
Vậy nguyên hàm của hàm số là:
\[ F(x) = xe^x + 1 - \ln |xe^x + 1| + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
A. $F(x) = xe^x + 1 - \ln |xe^x + 1| + C$
Câu 93:
Để tính nguyên hàm của hàm số $I = \int \cos 2x \cdot \ln(\sin x + \cos x) \, dx$, ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân từng phần.
Bước 1: Xác định u và dv
- Chọn $u = \ln(\sin x + \cos x)$
- Chọn $dv = \cos 2x \, dx$
Bước 2: Tính du và v
- $du = \frac{d}{dx}[\ln(\sin x + \cos x)] \, dx = \frac{\cos x - \sin x}{\sin x + \cos x} \, dx$
- $v = \int \cos 2x \, dx = \frac{1}{2} \sin 2x$
Bước 3: Áp dụng công thức tích phân từng phần
\[ I = uv - \int v \, du \]
\[ I = \frac{1}{2} \sin 2x \cdot \ln(\sin x + \cos x) - \int \frac{1}{2} \sin 2x \cdot \frac{\cos x - \sin x}{\sin x + \cos x} \, dx \]
Bước 4: Đơn giản hóa biểu thức trong tích phân
\[ I = \frac{1}{2} \sin 2x \cdot \ln(\sin x + \cos x) - \frac{1}{2} \int \frac{\sin 2x (\cos x - \sin x)}{\sin x + \cos x} \, dx \]
Chú ý rằng $\sin 2x = 2 \sin x \cos x$, do đó:
\[ I = \frac{1}{2} \sin 2x \cdot \ln(\sin x + \cos x) - \frac{1}{2} \int \frac{2 \sin x \cos x (\cos x - \sin x)}{\sin x + \cos x} \, dx \]
\[ I = \frac{1}{2} \sin 2x \cdot \ln(\sin x + \cos x) - \int \frac{\sin x \cos x (\cos x - \sin x)}{\sin x + \cos x} \, dx \]
Bước 5: Thay đổi biến để đơn giản hóa tích phân
Chúng ta nhận thấy rằng:
\[ \frac{\sin x \cos x (\cos x - \sin x)}{\sin x + \cos x} = \frac{1}{2} (\sin^2 x - \cos^2 x) = -\frac{1}{2} \cos 2x \]
Do đó:
\[ I = \frac{1}{2} \sin 2x \cdot \ln(\sin x + \cos x) + \frac{1}{2} \int \cos 2x \, dx \]
\[ I = \frac{1}{2} \sin 2x \cdot \ln(\sin x + \cos x) + \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} \sin 2x + C \]
\[ I = \frac{1}{2} \sin 2x \cdot \ln(\sin x + \cos x) + \frac{1}{4} \sin 2x + C \]
Bước 6: Kết luận
\[ I = \frac{1}{4} (1 + \sin 2x) \ln(1 + \sin 2x) - \frac{1}{4} \sin 2x + C \]
Vậy đáp án đúng là:
C. $F(x) = \frac{1}{4}(1 + \sin 2x) \ln(1 + \sin 2x) - \frac{1}{4} \sin 2x + C$.
Câu 94:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( I = \int (x - 2) \sin(3x) \, dx \), ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân từng phần.
Phương pháp tích phân từng phần dựa trên công thức:
\[ \int u \, dv = uv - \int v \, du \]
Chúng ta chọn:
\[ u = x - 2 \quad \text{và} \quad dv = \sin(3x) \, dx \]
Từ đó suy ra:
\[ du = dx \quad \text{và} \quad v = -\frac{1}{3} \cos(3x) \]
Áp dụng công thức tích phân từng phần:
\[ I = \int (x - 2) \sin(3x) \, dx = (x - 2) \left(-\frac{1}{3} \cos(3x)\right) - \int \left(-\frac{1}{3} \cos(3x)\right) \, dx \]
Rút gọn biểu thức:
\[ I = -\frac{(x - 2) \cos(3x)}{3} + \frac{1}{3} \int \cos(3x) \, dx \]
Tiếp theo, ta tính nguyên hàm của \(\cos(3x)\):
\[ \int \cos(3x) \, dx = \frac{1}{3} \sin(3x) \]
Do đó:
\[ I = -\frac{(x - 2) \cos(3x)}{3} + \frac{1}{3} \cdot \frac{1}{3} \sin(3x) + C \]
\[ I = -\frac{(x - 2) \cos(3x)}{3} + \frac{1}{9} \sin(3x) + C \]
Vậy nguyên hàm của hàm số \( I = \int (x - 2) \sin(3x) \, dx \) là:
\[ F(x) = -\frac{(x - 2) \cos(3x)}{3} + \frac{1}{9} \sin(3x) + C \]
Đáp án đúng là: A. \( F(x) = -\frac{(x - 2) \cos(3x)}{3} + \frac{1}{9} \sin(3x) + C \)
Câu 95:
Để tính nguyên hàm của hàm số \( I = \int x^3 \ln x \, dx \), ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân từng phần. Phương pháp này dựa trên công thức:
\[ \int u \, dv = uv - \int v \, du \]
Trong đó:
- \( u = \ln x \)
- \( dv = x^3 \, dx \)
Bây giờ, ta tính \( du \) và \( v \):
- \( du = \frac{1}{x} \, dx \)
- \( v = \int x^3 \, dx = \frac{x^4}{4} \)
Áp dụng công thức tích phân từng phần:
\[ I = \int x^3 \ln x \, dx = \left( \ln x \right) \left( \frac{x^4}{4} \right) - \int \left( \frac{x^4}{4} \right) \left( \frac{1}{x} \right) \, dx \]
\[ I = \frac{x^4}{4} \ln x - \int \frac{x^4}{4x} \, dx \]
\[ I = \frac{x^4}{4} \ln x - \int \frac{x^3}{4} \, dx \]
\[ I = \frac{x^4}{4} \ln x - \frac{1}{4} \int x^3 \, dx \]
\[ I = \frac{x^4}{4} \ln x - \frac{1}{4} \cdot \frac{x^4}{4} + C \]
\[ I = \frac{x^4}{4} \ln x - \frac{x^4}{16} + C \]
Do đó, nguyên hàm của hàm số \( I = \int x^3 \ln x \, dx \) là:
\[ F(x) = \frac{x^4}{4} \ln x - \frac{x^4}{16} + C \]
Vậy đáp án đúng là:
D. \( F(x) = \frac{x^4}{4} \ln x - \frac{x^4}{16} + C \)
Câu 96:
Để tính tích phân \( H = \int x \cdot 3^x \, dx \), ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân từng phần. Phương pháp này dựa trên công thức:
\[ \int u \, dv = uv - \int v \, du \]
Trong đó:
- \( u = x \)
- \( dv = 3^x \, dx \)
Bước 1: Xác định \( u \) và \( dv \):
- \( u = x \)
- \( dv = 3^x \, dx \)
Bước 2: Tính \( du \) và \( v \):
- \( du = dx \)
- \( v = \int 3^x \, dx = \frac{3^x}{\ln(3)} \)
Bước 3: Áp dụng công thức tích phân từng phần:
\[ H = \int x \cdot 3^x \, dx = x \cdot \frac{3^x}{\ln(3)} - \int \frac{3^x}{\ln(3)} \, dx \]
Bước 4: Tính tích phân còn lại:
\[ \int \frac{3^x}{\ln(3)} \, dx = \frac{1}{\ln(3)} \int 3^x \, dx = \frac{1}{\ln(3)} \cdot \frac{3^x}{\ln(3)} = \frac{3^x}{(\ln(3))^2} \]
Bước 5: Kết hợp các kết quả lại:
\[ H = x \cdot \frac{3^x}{\ln(3)} - \frac{3^x}{(\ln(3))^2} + C \]
Vậy, tích phân \( H = \int x \cdot 3^x \, dx \) là:
\[ H = \frac{x \cdot 3^x}{\ln(3)} - \frac{3^x}{(\ln(3))^2} + C \]
Đáp số: \( H = \frac{x \cdot 3^x}{\ln(3)} - \frac{3^x}{(\ln(3))^2} + C \)