avatar
level icon
low tanz

3 giờ trước

bdbdhsbshshajnbdbs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của low tanz

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tính $\int \frac{1}{x} dx$, chúng ta sẽ áp dụng công thức tích phân cơ bản liên quan đến hàm lôgarit tự nhiên. Bước 1: Xác định dạng tích phân. $\int \frac{1}{x} dx$ Bước 2: Áp dụng công thức tích phân. Theo công thức tích phân cơ bản, ta có: $\int \frac{1}{x} dx = \ln |x| + C$ Giải thích: - $\ln |x|$ là hàm lôgarit tự nhiên của giá trị tuyệt đối của $x$. Điều này đảm bảo rằng tích phân tồn tại cho cả các giá trị dương và âm của $x$ (trừ $x = 0$). - $C$ là hằng số tích phân. Do đó, đáp án đúng là: A. $\int \frac{1}{x} dx = \ln |x| + C.$ Đáp án: A. $\int \frac{1}{x} dx = \ln |x| + C.$ Câu 2: Để tính $\int(3\sin x + 2\cos x)dx$, ta thực hiện như sau: Bước 1: Tách tích phân thành tổng của hai tích phân riêng lẻ: \[ \int(3\sin x + 2\cos x)dx = \int 3\sin x \, dx + \int 2\cos x \, dx \] Bước 2: Tính từng tích phân riêng lẻ: \[ \int 3\sin x \, dx = 3 \int \sin x \, dx = 3(-\cos x) = -3\cos x \] \[ \int 2\cos x \, dx = 2 \int \cos x \, dx = 2(\sin x) = 2\sin x \] Bước 3: Cộng lại các kết quả đã tính: \[ \int(3\sin x + 2\cos x)dx = -3\cos x + 2\sin x + C \] Vậy đáp án đúng là: C. $-3\cos x + 2\sin x + C$. Câu 3: Để tính giá trị của $\int^1_0 5 \, dx$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định nguyên hàm của hàm số $f(x) = 5$. Nguyên hàm của $5$ là $5x + C$, trong đó $C$ là hằng số tích phân. Bước 2: Áp dụng công thức tính tích phân xác định: \[ \int^1_0 5 \, dx = [5x]_0^1 \] Bước 3: Thay cận trên và cận dưới vào biểu thức nguyên hàm: \[ [5x]_0^1 = 5(1) - 5(0) = 5 - 0 = 5 \] Vậy giá trị của $\int^1_0 5 \, dx$ là 5. Đáp án đúng là: D. 5. Câu 4: Để tính giá trị của tích phân $\int^{\frac{\pi}{3}}_0 \cos x \, dx$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định nguyên hàm của $\cos x$. Nguyên hàm của $\cos x$ là $\sin x$. Bước 2: Áp dụng công thức tính tích phân: \[ \int^{\frac{\pi}{3}}_0 \cos x \, dx = \left[ \sin x \right]^{\frac{\pi}{3}}_0 \] Bước 3: Thay cận trên và cận dưới vào nguyên hàm: \[ \left[ \sin x \right]^{\frac{\pi}{3}}_0 = \sin \left( \frac{\pi}{3} \right) - \sin (0) \] Bước 4: Tính giá trị của $\sin \left( \frac{\pi}{3} \right)$ và $\sin (0)$: \[ \sin \left( \frac{\pi}{3} \right) = \frac{\sqrt{3}}{2} \] \[ \sin (0) = 0 \] Bước 5: Tính kết quả cuối cùng: \[ \sin \left( \frac{\pi}{3} \right) - \sin (0) = \frac{\sqrt{3}}{2} - 0 = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Vậy giá trị của tích phân $\int^{\frac{\pi}{3}}_0 \cos x \, dx$ là $\frac{\sqrt{3}}{2}$. Đáp án đúng là: C. $\frac{\sqrt{3}}{2}$. Câu 5: Khi quay hình phẳng D giới hạn bởi đường cong \( y = f(x) \), trục hoành và các đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \) quanh trục hoành, ta sẽ tạo thành một khối tròn xoay. Thể tích \( V \) của khối tròn xoay này được tính bằng công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó: - \( \pi \) là hằng số pi. - \( \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \) là tích phân của bình phương hàm số \( f(x) \) từ \( x = a \) đến \( x = b \). Do đó, đáp án đúng là: D. \( V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \) Lập luận từng bước: 1. Xác định hình phẳng D giới hạn bởi đường cong \( y = f(x) \), trục hoành và các đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \). 2. Khi quay D quanh trục hoành, ta tạo thành một khối tròn xoay. 3. Thể tích của khối tròn xoay được tính bằng công thức \( V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \). Vậy đáp án đúng là D. Câu 6: Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^3 - 3x \), \( y = 0 \), \( x = 0 \), và \( x = 2 \), ta cần xác định các đoạn trên khoảng \( [0, 2] \) mà biểu thức \( x^3 - 3x \) có dấu dương và âm. Bước 1: Tìm các điểm giao của \( y = x^3 - 3x \) với trục hoành: \[ x^3 - 3x = 0 \] \[ x(x^2 - 3) = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x = \sqrt{3} \text{ hoặc } x = -\sqrt{3} \] Trên khoảng \( [0, 2] \), các điểm giao là \( x = 0 \) và \( x = \sqrt{3} \). Bước 2: Xác định dấu của \( x^3 - 3x \) trên các khoảng \( [0, \sqrt{3}] \) và \( [\sqrt{3}, 2] \): - Trên khoảng \( [0, \sqrt{3}] \), \( x^3 - 3x \leq 0 \) - Trên khoảng \( [\sqrt{3}, 2] \), \( x^3 - 3x \geq 0 \) Bước 3: Tính diện tích hình phẳng: Diện tích \( S \) sẽ là tổng diện tích của hai phần: \[ S = \left| \int_{0}^{\sqrt{3}} (x^3 - 3x) \, dx \right| + \int_{\sqrt{3}}^{2} (x^3 - 3x) \, dx \] Bước 4: Viết lại biểu thức diện tích theo dạng tích phân: \[ S = \int_{0}^{2} |x^3 - 3x| \, dx \] Do đó, mệnh đề đúng là: B. \( S = \int_{0}^{2} |x^3 - 3x| \, dx \). Câu 7: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \cos^2 \frac{x}{2} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Áp dụng công thức hạ bậc cho \( \cos^2 \frac{x}{2} \): \[ \cos^2 \frac{x}{2} = \frac{1 + \cos x}{2} \] Bước 2: Viết lại hàm số \( f(x) \) dưới dạng: \[ f(x) = \frac{1 + \cos x}{2} \] Bước 3: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \): \[ F(x) = \int \frac{1 + \cos x}{2} \, dx \] \[ F(x) = \frac{1}{2} \int (1 + \cos x) \, dx \] Bước 4: Tính nguyên hàm từng phần: \[ \int 1 \, dx = x \] \[ \int \cos x \, dx = \sin x \] Do đó: \[ F(x) = \frac{1}{2} \left( x + \sin x \right) + C \] \[ F(x) = \frac{x}{2} + \frac{\sin x}{2} + C \] Bước 5: So sánh với các đáp án đã cho: A. \( F(x) = 2 \sin \frac{x}{2} + C \) B. \( F(x) = \frac{1}{2}(1 - \sin x) + C \) C. \( F(x) = 2 \cos \frac{x}{2} + C \) D. \( F(x) = \frac{1}{2}(1 + \sin x) + C \) Ta thấy rằng đáp án đúng là: \[ F(x) = \frac{1}{2}(1 + \sin x) + C \] Vậy đáp án đúng là: D. \( F(x) = \frac{1}{2}(1 + \sin x) + C \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ĐT

3 giờ trước

Dưới đây là giải chi tiết cho các câu hỏi trắc nghiệm:

### Câu 1:
Tính \(\int \frac{1}{x} \, dx\).

- Ta biết rằng nguyên hàm của \(\frac{1}{x}\) là \(\ln |x|\). Vì vậy,
 
**Đáp án: A. \(\int \frac{1}{x} \, dx = \ln |x| + C\)**

### Câu 2:
Tính \(\int (3 \sin x + 2 \cos x) \, dx\).

- Nguyên hàm của \(3 \sin x\) là \(-3 \cos x\).
- Nguyên hàm của \(2 \cos x\) là \(2 \sin x\).
 
Vậy:
\[
\int (3 \sin x + 2 \cos x) \, dx = -3 \cos x + 2 \sin x + C
\]

**Đáp án: C. \(-3 \cos x + 2 \sin x + C\)**

### Câu 3:
Tính giá trị của \(\int_0^1 5 \, dx\).

- Nguyên hàm của \(5\) là \(5x\).
- Tính giá trị tại \(x = 1\) và \(x = 0\):
\[
\int_0^1 5 \, dx = 5(1) - 5(0) = 5
\]

**Đáp án: D. 5**

### Câu 4:
Tính giá trị của \(\int_0^{\frac{\pi}{3}} \cos x \, dx\).

- Nguyên hàm của \(\cos x\) là \(\sin x\).
- Tính giá trị tại \(x = \frac{\pi}{3}\) và \(x = 0\):
\[
\int_0^{\frac{\pi}{3}} \cos x \, dx = \sin \left( \frac{\pi}{3} \right) - \sin(0) = \frac{\sqrt{3}}{2} - 0 = \frac{\sqrt{3}}{2}
\]

**Đáp án: C. \(\frac{\sqrt{3}}{2}\)**

### Câu 5:
Khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng D quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng.

- Công thức tính thể tích khối tròn xoay quanh trục hoành là:
\[
V = \pi \int_a^b f^2(x) \, dx
\]

**Đáp án: A. \(V = \pi \int_a^b f^2(x) \, dx\)**

### Câu 6:
Tìm diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = x^3 - 3x\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 2\).

- Để tính diện tích, ta phải tính tích phân của giá trị tuyệt đối \( |x^3 - 3x| \), vì biểu thức \(x^3 - 3x\) có thể có giá trị âm trong khoảng này.
 
**Đáp án: B. \(S = \int_0^2 |x^3 - 3x| \, dx\)**

### Câu 7:
Tìm nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x) = \cos^2 \frac{x}{2}\).

- Dùng công thức biến đổi \(\cos^2 \theta = \frac{1 + \cos(2\theta)}{2}\), ta có:
\[
\cos^2 \frac{x}{2} = \frac{1 + \cos x}{2}
\]
- Nguyên hàm của \(\frac{1 + \cos x}{2}\) là:
\[
\int \left( \frac{1 + \cos x}{2} \right) dx = \frac{x}{2} + \frac{\sin x}{2} + C
\]

**Đáp án: D. \(F(x) = \frac{1}{2}(1 + \sin x) + C\)**

---

### Tóm lại các đáp án:
1. A
2. C
3. D
4. C
5. A
6. B
7. D

Hy vọng các giải thích trên giúp bạn hiểu rõ hơn cách giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm này!

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved