06/04/2025
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
06/04/2025
06/04/2025
Chắc chắn rồi, đây là phần giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi của bạn:
Câu 1: (1,5 điểm)
a) Tìm giá trị của x sao cho biểu thức √(x - 3) có giá trị dương.
Điều kiện để căn bậc hai có nghĩa là x - 3 ≥ 0 => x ≥ 3.
Để √(x - 3) có giá trị dương, ta cần x - 3 > 0 => x > 3.
b) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, tính giá trị biểu thức √(12) - √(27) + 2√(48).
√(12) = √(4 * 3) = 2√3.
√(27) = √(9 * 3) = 3√3.
√(48) = √(16 * 3) = 4√3.
Vậy √(12) - √(27) + 2√(48) = 2√3 - 3√3 + 2(4√3) = 2√3 - 3√3 + 8√3 = 7√3.
c) Rút gọn biểu thức A = (√(x) / (√(x) - 1) - 1 / (x - √(x))) : (1 / (√(x) + 1) + 2 / (x - 1)) với x > 0 và x ≠ 1.
A = (√(x) / (√(x) - 1) - 1 / (√(x)(√(x) - 1))) : (1 / (√(x) + 1) + 2 / ((√(x) - 1)(√(x) + 1)))
A = ((x - 1) / (√(x)(√(x) - 1))) : ((√(x) - 1 + 2) / ((√(x) - 1)(√(x) + 1)))
A = ((√(x) + 1) / √(x)) : ((√(x) + 1) / ((√(x) - 1)(√(x) + 1)))
A = ((√(x) + 1) / √(x)) * (√(x) - 1)
A = (x - 1) / √(x)
Câu 2: (1,5 điểm)
a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình: {2x + y = 5, x - 3y = -1}
Từ phương trình thứ hai, ta có x = 3y - 1.
Thay vào phương trình thứ nhất, ta có: 2(3y - 1) + y = 5 => 6y - 2 + y = 5 => 7y = 7 => y = 1.
Thay y = 1 vào x = 3y - 1, ta có x = 3(1) - 1 = 2.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x, y) = (2, 1).
b) Cho đường thẳng d: y = ax + b. Tìm giá trị của a và b sao cho đường thẳng d đi qua điểm M(1, 3) và song song với đường thẳng d': y = 2x - 1.
Vì d song song với d', nên a = 2.
Vì d đi qua M(1, 3), nên 3 = 2(1) + b => b = 1.
Vậy a = 2 và b = 1.
Câu 3: (1,0 điểm)
Gọi x (giờ) là thời gian lớp 9A làm xong công việc một mình, y (giờ) là thời gian lớp 9B làm xong công việc một mình.
Ta có: 1/x + 1/y = 1/2.4 (1) và y - x = 2 (2).
Từ (2), ta có y = x + 2. Thay vào (1), ta có: 1/x + 1/(x + 2) = 5/12.
Giải phương trình trên, ta được x = 4.8 (giờ) và y = 6.8 (giờ).
Câu 4: (2,0 điểm)
a) Giải phương trình (1): x² - 2(m + 1)x + m² + 2m - 3 = 0 khi m = 1.
Thay m = 1 vào (1), ta có: x² - 4x = 0 => x(x - 4) = 0 => x = 0 hoặc x = 4.
b) Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
Δ = 4(m + 1)² - 4(m² + 2m - 3) = 16 > 0 với mọi m.
Vậy phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
c) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn điều kiện x1² + x2² = 12.
x1 + x2 = 2(m + 1), x1x2 = m² + 2m - 3.
x1² + x2² = (x1 + x2)² - 2x1x2 = 12 => 4(m + 1)² - 2(m² + 2m - 3) = 12.
Giải phương trình trên, ta được m = ±1.
Câu 5: (3,0 điểm)
a) Chứng minh OECH là tứ giác nội tiếp.
Góc OEC = 90° (OD vuông góc AC).
Góc OHC = 90° (CH vuông góc AB).
Vậy OECH là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh CF * CD = CH * CO.
Tam giác CDO đồng dạng tam giác CHO => CD/CO = CH/CD => CD² = CH * CO.
Tam giác CFO đồng dạng tam giác CHO => CF/CO = CH/CF => CF² = CH * CO.
Vậy CF * CD = CH * CO.
c) Chứng minh EM song song AB.
Tứ giác OECH nội tiếp => góc OEM = góc OCH.
Góc OCH = góc CBH (cùng phụ góc BCH).
Góc CBH = góc CBM.
Vậy góc OEM = góc CBM => EM song song AB.
Câu 6: (1,0 điểm)
Thể tích cốc nước: V_cốc = π * 1² * 6 = 6π (cm³).
Thể tích viên bi: V_bi = (4/3) * π * 1³ = (4/3)π (cm³).
Thể tích hình nón: V_nón = (1/3) * π * 1² * 4 = (4/3)π (cm³).
Thể tích nước còn lại: V = V_cốc - V_bi - V_nón = 6π - (4/3)π - (4/3)π = 10π/3 (cm³).
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
11 phút trước
1 giờ trước
Top thành viên trả lời