giúp em làm đề này

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Xuân Bắc Dzha

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Để biểu thức có giá trị dương, ta cần: Vậy giá trị của để biểu thức có giá trị dương là . b) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn và tính giá trị biểu thức : Ta có: Do đó: Vậy giá trị của biểu thức . c) Rút gọn biểu thức : Điều kiện xác định: . Ta có: Do đó: Ta biết rằng: Do đó: Vậy biểu thức rút gọn là: Câu 2: a) Giải hệ phương trình Ta có: Vậy nghiệm của hệ phương trình là b) Cho đường thẳng Tìm giá trị của a và b sao cho đường thẳng d đi qua điểm và song song với đường thẳng Đường thẳng d đi qua điểm nên thay vào ta có: Đường thẳng d song song với đường thẳng nên Vậy Câu 3: Gọi thời gian học sinh lớp 9A làm xong công việc là x (giờ, điều kiện: x > 0). Thời gian học sinh lớp 9B làm xong công việc là x + 2 (giờ). Trong 1 giờ, học sinh lớp 9A làm được công việc. Trong 1 giờ, học sinh lớp 9B làm được công việc. Trong 1 giờ, cả hai lớp làm được công việc. Ta có phương trình: Quy đồng mẫu số: Nhân cả hai vế với 35x(x + 2): Chia cả hai vế cho 2: Giải phương trình bậc hai này bằng công thức: Ta có hai nghiệm: Vậy thời gian học sinh lớp 9A làm xong công việc là 5 giờ. Thời gian học sinh lớp 9B làm xong công việc là 5 + 2 = 7 giờ. Đáp số: Lớp 9A: 5 giờ; Lớp 9B: 7 giờ. Câu 4: a) Thay vào phương trình (1), ta được: Phương trình này có dạng , với , , . Ta tính : , phương trình có hai nghiệm phân biệt: Vậy nghiệm của phương trình là hoặc . b) Ta xét phương trình . Ta tính : , phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của . c) Phương trình có hai nghiệm phân biệt . Theo đề bài, ta có: Nhân cả hai vế với , ta được: Do , ta chia cả hai vế cho : Theo hệ thức Viète, ta có: Thay vào phương trình , ta được: Phương trình này có dạng , với , , . Ta tính : , phương trình có hai nghiệm phân biệt: Vậy các giá trị của hoặc . Câu 5: a) Ta có (góc giữa tiếp tuyến và dây cung) (góc nội tiếp cùng chắn cung OC) Suy ra nên tứ giác OECH nội tiếp. b) Ta có (góc nội tiếp cùng chắn cung BC) (góc giữa tiếp tuyến và dây cung) Suy ra Ta có (góc ngoài tam giác) suy ra Mặt khác ta có (góc nhọn trong tam giác vuông) (góc giữa tiếp tuyến và dây cung) (góc nội tiếp cùng chắn cung BC) (góc ngoài tam giác) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) suy ra suy ra c) Ta có (đối đỉnh) (góc giữa tiếp tuyến và dây cung) (góc nội tiếp cùng chắn cung OC) (tứ giác nội tiếp) (so le trong) suy ra (tam giác đều) suy ra (cùng bằng 60) Mà (so le trong) suy ra suy ra EM // AB (hai góc so le trong bằng nhau) Câu 6: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính thể tích của cốc thủy tinh hình trụ: - Chiều cao của cốc: - Bán kính đáy của cốc: Thể tích của cốc thủy tinh hình trụ là: 2. Tính thể tích của viên bi hình cầu: - Đường kính của viên bi: - Bán kính của viên bi: Thể tích của viên bi hình cầu là: 3. Tính thể tích của vật hình nón đều: - Đường kính đáy của hình nón: - Bán kính đáy của hình nón: - Chiều cao của hình nón: (vì nó vừa khít với cốc) Thể tích của hình nón đều là: 4. Tính tổng thể tích của viên bi và hình nón: 5. Tính thể tích của lượng nước còn lại trong cốc: - Thể tích ban đầu của cốc: - Thể tích của viên bi và hình nón: Thể tích của lượng nước còn lại trong cốc là: Vậy thể tích của lượng nước còn lại trong chiếc cốc là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Mei

06/04/2025

Chắc chắn rồi, đây là phần giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi của bạn:

Câu 1: (1,5 điểm)

a) Tìm giá trị của x sao cho biểu thức √(x - 3) có giá trị dương.

Điều kiện để căn bậc hai có nghĩa là x - 3 ≥ 0 => x ≥ 3.
Để √(x - 3) có giá trị dương, ta cần x - 3 > 0 => x > 3.
b) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, tính giá trị biểu thức √(12) - √(27) + 2√(48).

√(12) = √(4 * 3) = 2√3.
√(27) = √(9 * 3) = 3√3.
√(48) = √(16 * 3) = 4√3.
Vậy √(12) - √(27) + 2√(48) = 2√3 - 3√3 + 2(4√3) = 2√3 - 3√3 + 8√3 = 7√3.
c) Rút gọn biểu thức A = (√(x) / (√(x) - 1) - 1 / (x - √(x))) : (1 / (√(x) + 1) + 2 / (x - 1)) với x > 0 và x ≠ 1.

A = (√(x) / (√(x) - 1) - 1 / (√(x)(√(x) - 1))) : (1 / (√(x) + 1) + 2 / ((√(x) - 1)(√(x) + 1)))
A = ((x - 1) / (√(x)(√(x) - 1))) : ((√(x) - 1 + 2) / ((√(x) - 1)(√(x) + 1)))
A = ((√(x) + 1) / √(x)) : ((√(x) + 1) / ((√(x) - 1)(√(x) + 1)))
A = ((√(x) + 1) / √(x)) * (√(x) - 1)
A = (x - 1) / √(x)
Câu 2: (1,5 điểm)

a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình: {2x + y = 5, x - 3y = -1}

Từ phương trình thứ hai, ta có x = 3y - 1.
Thay vào phương trình thứ nhất, ta có: 2(3y - 1) + y = 5 => 6y - 2 + y = 5 => 7y = 7 => y = 1.
Thay y = 1 vào x = 3y - 1, ta có x = 3(1) - 1 = 2.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x, y) = (2, 1).
b) Cho đường thẳng d: y = ax + b. Tìm giá trị của a và b sao cho đường thẳng d đi qua điểm M(1, 3) và song song với đường thẳng d': y = 2x - 1.

Vì d song song với d', nên a = 2.
Vì d đi qua M(1, 3), nên 3 = 2(1) + b => b = 1.
Vậy a = 2 và b = 1.
Câu 3: (1,0 điểm)

Gọi x (giờ) là thời gian lớp 9A làm xong công việc một mình, y (giờ) là thời gian lớp 9B làm xong công việc một mình.
Ta có: 1/x + 1/y = 1/2.4 (1) và y - x = 2 (2).
Từ (2), ta có y = x + 2. Thay vào (1), ta có: 1/x + 1/(x + 2) = 5/12.
Giải phương trình trên, ta được x = 4.8 (giờ) và y = 6.8 (giờ).
Câu 4: (2,0 điểm)

a) Giải phương trình (1): x² - 2(m + 1)x + m² + 2m - 3 = 0 khi m = 1.

Thay m = 1 vào (1), ta có: x² - 4x = 0 => x(x - 4) = 0 => x = 0 hoặc x = 4.
b) Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.

Δ = 4(m + 1)² - 4(m² + 2m - 3) = 16 > 0 với mọi m.
Vậy phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
c) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn điều kiện x1² + x2² = 12.

x1 + x2 = 2(m + 1), x1x2 = m² + 2m - 3.
x1² + x2² = (x1 + x2)² - 2x1x2 = 12 => 4(m + 1)² - 2(m² + 2m - 3) = 12.
Giải phương trình trên, ta được m = ±1.
Câu 5: (3,0 điểm)

a) Chứng minh OECH là tứ giác nội tiếp.

Góc OEC = 90° (OD vuông góc AC).
Góc OHC = 90° (CH vuông góc AB).
Vậy OECH là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh CF * CD = CH * CO.

Tam giác CDO đồng dạng tam giác CHO => CD/CO = CH/CD => CD² = CH * CO.
Tam giác CFO đồng dạng tam giác CHO => CF/CO = CH/CF => CF² = CH * CO.
Vậy CF * CD = CH * CO.
c) Chứng minh EM song song AB.

Tứ giác OECH nội tiếp => góc OEM = góc OCH.
Góc OCH = góc CBH (cùng phụ góc BCH).
Góc CBH = góc CBM.
Vậy góc OEM = góc CBM => EM song song AB.
Câu 6: (1,0 điểm)

Thể tích cốc nước: V_cốc = π * 1² * 6 = 6π (cm³).
Thể tích viên bi: V_bi = (4/3) * π * 1³ = (4/3)π (cm³).
Thể tích hình nón: V_nón = (1/3) * π * 1² * 4 = (4/3)π (cm³).
Thể tích nước còn lại: V = V_cốc - V_bi - V_nón = 6π - (4/3)π - (4/3)π = 10π/3 (cm³).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi