Giúp mình với!

\n\n\n
"Bài 13: Elip $(E):\frac{x^2}9+\frac{y^2}4=1$ có tiêu cự
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Xyz Abc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 13: Để tìm tiêu cự của elip $(E):\frac{x^2}{9} + \frac{y^2}{4} = 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số của elip: - Elip có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$ với $a > b$. - Từ phương trình đã cho, ta thấy $a^2 = 9$ và $b^2 = 4$. Do đó, $a = 3$ và $b = 2$. 2. Tính khoảng cách từ tâm đến mỗi tiêu điểm (c): - Công thức tính khoảng cách từ tâm đến mỗi tiêu điểm là $c = \sqrt{a^2 - b^2}$. - Thay các giá trị $a$ và $b$ vào công thức: \[ c = \sqrt{3^2 - 2^2} = \sqrt{9 - 4} = \sqrt{5} \] 3. Tính tiêu cự của elip: - Tiêu cự của elip là khoảng cách giữa hai tiêu điểm, tức là $2c$. - Do đó, tiêu cự của elip là: \[ 2c = 2 \times \sqrt{5} = 2\sqrt{5} \] Vậy tiêu cự của elip $(E)$ là $2\sqrt{5}$. Đáp án đúng là: $D.~2\sqrt{5}$. Bài 14: Phương trình elip $(E)$ được cho là $\frac{x^2}{64} + \frac{y^2}{16} = 1$. Trong phương trình này, ta nhận thấy rằng: - $\frac{x^2}{64}$ tương ứng với $\frac{x^2}{a^2}$, do đó $a^2 = 64$ và $a = 8$. - $\frac{y^2}{16}$ tương ứng với $\frac{y^2}{b^2}$, do đó $b^2 = 16$ và $b = 4$. Elip có dạng chuẩn $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, trong đó $a > b$. Điều này cho thấy trục lớn nằm trên trục hoành và trục nhỏ nằm trên trục tung. Tọa độ các đỉnh của elip $(E)$ sẽ là: - Hai đỉnh trên trục lớn (trục hoành): $(\pm a, 0) = (\pm 8, 0)$. - Hai đỉnh trên trục nhỏ (trục tung): $(0, \pm b) = (0, \pm 4)$. Do đó, các tọa độ đỉnh của elip $(E)$ là: - $(8, 0)$ - $(-8, 0)$ - $(0, 4)$ - $(0, -4)$ Trong các đáp án được đưa ra, tọa độ đỉnh đúng là: $D.~(0; -4).$ Đáp án: $D.~(0; -4).$ Bài 15: Phương trình tiêu chuẩn của elip có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, trong đó $a > b$. Trong bài toán này, ta có phương trình elip $(E): \frac{x^2}{8} + \frac{y^2}{1} = 1$. So sánh với phương trình tiêu chuẩn, ta nhận thấy: - $a^2 = 8$ - $b^2 = 1$ Do đó: - $a = \sqrt{8} = 2\sqrt{2}$ - $b = \sqrt{1} = 1$ Tiêu điểm của elip nằm trên trục lớn (trục X trong trường hợp này) và cách tâm elip một khoảng $c$, trong đó $c = \sqrt{a^2 - b^2}$. Ta tính $c$ như sau: \[ c = \sqrt{a^2 - b^2} = \sqrt{8 - 1} = \sqrt{7} \] Vậy tọa độ của hai tiêu điểm là $(\pm \sqrt{7}, 0)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ D. (\sqrt{7}, 0) \] Bài 16: Phương trình tiêu chuẩn của elip có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, trong đó $a > b$. Trong bài toán này, ta có: \[ \frac{x^2}{49} + \frac{y^2}{9} = 1 \] So sánh với phương trình tiêu chuẩn, ta nhận thấy: \[ a^2 = 49 \Rightarrow a = 7 \] \[ b^2 = 9 \Rightarrow b = 3 \] Vì $a > b$, nên trục lớn của elip nằm trên trục hoành (trục X). Tiêu điểm của elip nằm trên trục lớn và có tọa độ là $(\pm c, 0)$, trong đó $c = \sqrt{a^2 - b^2}$. Ta tính $c$ như sau: \[ c = \sqrt{a^2 - b^2} = \sqrt{49 - 9} = \sqrt{40} = 2\sqrt{10} \] Do đó, tọa độ của hai tiêu điểm là $(2\sqrt{10}, 0)$ và $(-2\sqrt{10}, 0)$. Vậy đáp án đúng là: \[ C.~(2\sqrt{10}, 0) \] Bài 17: Để tìm tọa độ đỉnh của hypebol \((H):\frac{x^2}{25}-\frac{y^2}{4}=1\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định dạng chuẩn của hypebol: Phương trình của hypebol đã cho là \(\frac{x^2}{25} - \frac{y^2}{4} = 1\). Đây là dạng chuẩn của hypebol có trục tiêu nằm trên trục hoành (trục \(x\)). 2. Nhận biết các thông số: - \(a^2 = 25\) suy ra \(a = 5\) - \(b^2 = 4\) suy ra \(b = 2\) 3. Xác định tọa độ đỉnh: Với dạng chuẩn \(\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1\), tọa độ đỉnh của hypebol nằm trên trục \(x\) và có tọa độ là \((\pm a, 0)\). Do đó, tọa độ đỉnh của hypebol này là \((\pm 5, 0)\). 4. Kiểm tra đáp án: - Đáp án A: (25, 0) - Sai vì \(a = 5\), không phải 25. - Đáp án B: (-25, 0) - Sai vì \(a = 5\), không phải 25. - Đáp án C: (5, 0) - Đúng vì \(a = 5\). - Đáp án D: (0, 5) - Sai vì đỉnh nằm trên trục \(x\), không phải trục \(y\). Vậy, tọa độ đỉnh của hypebol là \((5, 0)\) và \((-5, 0)\). Đáp án đúng là: \(C.~(5;0)\) và \((-5;0)\). Bài 18: Để tìm tọa độ đỉnh của hypebol \((H):\frac{x^2}{4}-\frac{y^2}{25}=1\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định dạng chuẩn của hypebol: Phương trình của hypebol đã cho là \(\frac{x^2}{4} - \frac{y^2}{25} = 1\). Đây là dạng chuẩn của hypebol có trục tiêu nằm trên trục hoành (trục \(x\)). 2. Nhận biết các thông số: - \(a^2 = 4\) suy ra \(a = 2\) - \(b^2 = 25\) suy ra \(b = 5\) 3. Xác định tọa độ đỉnh: Với dạng chuẩn \(\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1\), tọa độ đỉnh của hypebol nằm trên trục \(x\) và có tọa độ là \((\pm a, 0)\). Do đó, tọa độ đỉnh của hypebol này là \((\pm 2, 0)\). 4. Kiểm tra đáp án: - Đáp án A: (4, 0) - Sai vì \(a = 2\), không phải 4. - Đáp án B: (0, 25) - Sai vì tọa độ đỉnh nằm trên trục \(x\), không phải trục \(y\). - Đáp án C: (-2, 0) - Đúng vì tọa độ đỉnh là (\(\pm 2, 0\)). - Đáp án D: (-4, 0) - Sai vì \(a = 2\), không phải 4. Vậy, tọa độ đỉnh của hypebol là \((-2, 0)\). Đáp án đúng là: C. (-2, 0). Bài 19: Phương trình hypebol đã cho là: \[ (H): \frac{x^2}{9} - \frac{y^2}{16} = 1 \] Trong phương trình này, ta nhận thấy rằng: - \(a^2 = 9\) nên \(a = 3\) - \(b^2 = 16\) nên \(b = 4\) Tiêu điểm của hypebol nằm trên trục \(x\) (vì \(a^2\) ở mẫu của \(x^2\)) và có tọa độ là \((\pm c, 0)\), trong đó \(c\) được tính theo công thức: \[ c = \sqrt{a^2 + b^2} \] Thay giá trị của \(a\) và \(b\) vào công thức: \[ c = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5 \] Do đó, tọa độ của tiêu điểm là \((\pm 5, 0)\). Vậy đáp án đúng là: \[ D. (-5, 0) \] Bài 20: Để kiểm tra điểm nào thuộc hyperbol \((H): \frac{x^2}{25} - \frac{y^2}{9} = 1\), ta lần lượt thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình hyperbol và kiểm tra xem phương trình có thỏa mãn hay không. A. \(A(0;3)\): \[ \frac{0^2}{25} - \frac{3^2}{9} = 0 - 1 = -1 \neq 1 \] Do đó, điểm \(A\) không thuộc hyperbol. B. \(B(2;1)\): \[ \frac{2^2}{25} - \frac{1^2}{9} = \frac{4}{25} - \frac{1}{9} \] Tìm chung mẫu số: \[ \frac{4}{25} = \frac{4 \times 9}{25 \times 9} = \frac{36}{225}, \quad \frac{1}{9} = \frac{1 \times 25}{9 \times 25} = \frac{25}{225} \] \[ \frac{36}{225} - \frac{25}{225} = \frac{11}{225} \neq 1 \] Do đó, điểm \(B\) không thuộc hyperbol. C. \(C(5;0)\): \[ \frac{5^2}{25} - \frac{0^2}{9} = \frac{25}{25} - 0 = 1 \] Do đó, điểm \(C\) thuộc hyperbol. D. \(D(\sqrt{8};4)\): \[ \frac{(\sqrt{8})^2}{25} - \frac{4^2}{9} = \frac{8}{25} - \frac{16}{9} \] Tìm chung mẫu số: \[ \frac{8}{25} = \frac{8 \times 9}{25 \times 9} = \frac{72}{225}, \quad \frac{16}{9} = \frac{16 \times 25}{9 \times 25} = \frac{400}{225} \] \[ \frac{72}{225} - \frac{400}{225} = \frac{-328}{225} \neq 1 \] Do đó, điểm \(D\) không thuộc hyperbol. Kết luận: Điểm \(C(5;0)\) thuộc hyperbol \((H)\). Đáp án đúng là: \(C.~C(5;0)\). Bài 21: Để tìm tiêu điểm của parabol $(P): y^2 = 18x$, ta sử dụng công thức tiêu điểm của parabol dạng $y^2 = 4ax$. Trong đó: - Parabol $(P): y^2 = 18x$ có dạng $y^2 = 4ax$ với $4a = 18$. - Từ đó suy ra $a = \frac{18}{4} = \frac{9}{2}$. Tiêu điểm của parabol $y^2 = 4ax$ là $(a, 0)$. Do đó, tiêu điểm của parabol $(P): y^2 = 18x$ là $\left(\frac{9}{2}, 0\right)$. Vậy đáp án đúng là: \[ C.~\left(\frac{9}{2};0\right). \] Bài 22: Đường chuẩn của parabol \( y^2 = 16x \) là đường thẳng nằm ở phía trái đỉnh của parabol, cách đỉnh một khoảng bằng khoảng cách từ đỉnh đến tiêu điểm. Phương trình tiêu chuẩn của parabol \( y^2 = 4ax \) có tiêu điểm là \( F(a, 0) \) và đường chuẩn là \( x = -a \). Trong bài này, ta có \( y^2 = 16x \). So sánh với phương trình tiêu chuẩn \( y^2 = 4ax \), ta thấy rằng \( 4a = 16 \), suy ra \( a = 4 \). Do đó, tiêu điểm của parabol là \( F(4, 0) \) và đường chuẩn là \( x = -4 \). Vậy đáp án đúng là: \[ B.~x = -4. \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Ta Caa

09/04/2025

Xyz AbcOkay, I will provide the answers again without using any special characters.

Bài 13: Elip (E): x²/9 + y²/4 = 1 có tiêu cự bằng bao nhiêu? c = căn(a² - b²) = căn(9 - 4) = căn(5). Tiêu cự là 2c.Answer: A. 2 căn 5

Bài 14: Elip (E): x²/64 + y²/16 = 1 có tọa độ đỉnh là

a² = 64 => a = cộng trừ 8

b² = 16 => b = cộng trừ 4

Đỉnh nằm trên trục x là (cộng trừ 8, 0). Đỉnh nằm trên trục y là (0, cộng trừ 4).Answer: A. (0; 8)

Bài 15: Tiêu điểm của Elip (E): x²/8 + y²/1 = 1 là

a² = 8 => a = cộng trừ 2 căn 2

b² = 1 => b = cộng trừ 1

c² = a² - b² = 8 - 1 = 7 => c = cộng trừ căn 7

Tiêu điểm nằm trên trục x là (cộng trừ căn 7, 0).Answer: D. (cộng trừ căn 7; 0)

Bài 16: Tiêu điểm của Elip (E): x²/4 + y²/49 = 1 là

a² = 4 => a = cộng trừ 2

b² = 49 => b = cộng trừ 7

c² = b² - a² = 49 - 4 = 45 => c = cộng trừ căn 45 = cộng trừ 3 căn 5

Tiêu điểm nằm trên trục y là (0, cộng trừ 3 căn 5).Answer: D. (0; 2 căn 10) (This seems to be a typo in the options, the correct answer should involve căn 45 or 3 căn 5)

Bài 17: Tọa độ đỉnh của Hyperbol (H): x²/25 - y²/4 = 1 là

a² = 25 => a = cộng trừ 5

Đỉnh nằm trên trục x là (cộng trừ 5, 0).Answer: C. (5; 0)

Bài 18: Tọa độ đỉnh của Hyperbol (H): y²/4 - x²/25 = 1 là

b² = 4 => b = cộng trừ 2

Đỉnh nằm trên trục y là (0, cộng trừ 2).Answer: C. (-2; 0) (This seems to be a typo in the options, the correct answer should involve y coordinates)

Bài 19: Tiêu điểm của Hyperbol (H): x²/9 - y²/16 = 1 là

a² = 9 => a = cộng trừ 3

b² = 16 => b = cộng trừ 4

c² = a² + b² = 9 + 16 = 25 => c = cộng trừ 5

Tiêu điểm nằm trên trục x là (cộng trừ 5, 0).Answer: C. (căn 5; 0) (This seems to be a typo in the options, the correct answer should be (cộng trừ 5; 0))

Bài 20: Điểm nào sau đây thuộc Hyperbol (H): x²/25 - y²/9 = 1?

A. (0; 3) => 0²/25 - 3²/9 = 0 - 1 = -1 khac 1

B. (2; 1) => 2²/25 - 1²/9 = 4/25 - 1/9 = (36 - 25)/225 = 11/225 khac 1

C. (5; 0) => 5²/25 - 0²/9 = 25/25 - 0 = 1 - 0 = 1

D. (căn 8; 4) => (căn 8)²/25 - 4²/9 = 8/25 - 16/9 = (72 - 400)/225 khac 1Answer: C. (5; 0)

Bài 21: Tiêu điểm của Parabol (P): y² = 18x là

4p = 18 => p = 18/4 = 9/2

Tiêu điểm là (p, 0) = (9/2, 0).Answer: C. (9/2; 0)

Bài 22: Đường chuẩn của Parabol (P): y² = 16x là

4p = 16 => p = 4

Đường chuẩn là x = -p = -4.Answer: B. x = -4

Please note that there still appear to be some typos or errors in the options provided for some of the questions. I have provided the answers based on the standard formulas and calculations for conic sections, avoiding special characters as requested.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved