VẼ HÌNH LUÔN Ạ 1. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi biết AB = 5a góc ABC bằng 60 độ SB = 10a, SA vuông góc với đáy a. tính khoảng cách từ D đến mặt (SAC) b. tính thể tích khối chóp c. tính k...

ADS
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của lee sooin

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi biết AB = 5a, góc ABC bằng 60 độ, SB = 10a, SA vuông góc với đáy. a. Tính khoảng cách từ D đến mặt (SAC). Trước tiên, ta vẽ hình chóp SABCD với đáy ABCD là hình thoi, SA vuông góc với đáy và SB = 10a. - Vì ABCD là hình thoi nên AC và BD là hai đường chéo vuông góc với nhau tại O. - Ta có góc ABC = 60°, do đó tam giác ABC là tam giác đều, suy ra AC = 5a√3. - Vì SA vuông góc với đáy, nên SA vuông góc với AC. - Ta cần tìm khoảng cách từ D đến mặt (SAC). Khoảng cách này chính là chiều cao hạ từ D xuống mặt (SAC). Ta tính diện tích tam giác SAC: Diện tích tam giác SAD: Diện tích tam giác DAC: Tổng diện tích tam giác SAD và DAC: Khoảng cách từ D đến mặt (SAC): b. Tính thể tích khối chóp. Thể tích khối chóp SABCD: c. Tính khoảng cách từ A đến (SBC). Khoảng cách từ A đến (SBC) là chiều cao hạ từ A xuống mặt (SBC). Diện tích tam giác SBC: Diện tích tam giác SAB: Diện tích tam giác ABC: Tổng diện tích tam giác SAB và ABC: Khoảng cách từ A đến mặt (SBC): d. Tính khoảng cách từ CD đến SB. Khoảng cách từ CD đến SB là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song CD và SB. Khoảng cách này chính là khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng SB. Diện tích tam giác SBC: Diện tích tam giác SCD: Diện tích tam giác BCD: Tổng diện tích tam giác SBC và BCD: Khoảng cách từ CD đến SB: 2. Cho hình lăng trụ đều ABC.A'B'C', biết AB = a, góc nhị diện [A',BC,A] = 30°. a. Tính thể tích lăng trụ. Thể tích lăng trụ đều: Diện tích tam giác ABC: Chiều cao AA': Thể tích lăng trụ: b. Tính khoảng cách từ A đến A'BC. Khoảng cách từ A đến A'BC là chiều cao hạ từ A xuống mặt A'BC. Diện tích tam giác A'BC: Diện tích tam giác ABC: Diện tích tam giác A'AB: Tổng diện tích tam giác A'AB và ABC: Khoảng cách từ A đến mặt A'BC: c. Tính khoảng cách từ AA' đến BB'C'C. Khoảng cách từ AA' đến BB'C'C là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song AA' và BB'. Khoảng cách này chính là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BB'. Diện tích tam giác ABB': Diện tích tam giác ABB': Diện tích tam giác ABB': Tổng diện tích tam giác ABB' và ABB': Khoảng cách từ AA' đến BB'C'C: Đáp số: a. Khoảng cách từ D đến mặt (SAC) là . b. Thể tích khối chóp là . c. Khoảng cách từ A đến (SBC) là . d. Khoảng cách từ CD đến SB là . a. Thể tích lăng trụ là . b. Khoảng cách từ A đến A'BC là . c. Khoảng cách từ AA' đến BB'C'C là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Hermione

13/04/2025

lee sooin

1. Hình chóp SABCD, đáy ABCD là hình thoi, AB = 5a, ∠ABC = 60°, SA ⊥ (ABCD), SB = 10a

Gọi O là giao điểm AC và BD. Vì ABCD là hình thoi, nên AC ⊥ BD tại O.

a. Khoảng cách từ D đến mặt (SAC)

Vì SA ⊥ (ABCD), nên SA ⊥ AC, SA ⊥ AD ⇒ mặt (SAC) vuông góc đáy theo hướng SA.

Dựng DH ⊥ (SAC), ta cần tìm đoạn DH.

Gọi H là hình chiếu của D lên mặt (SAC).

Vì (SAC) chứa SA ⊥ đáy, nên D projected lên (SAC) theo phương vuông góc → DH ⊥ mặt (SAC).

Vì ABCD là hình thoi có AB = 5a, ∠ABC = 60° → tam giác ABC đều cạnh 5a ⇒ AC = 5a.

Trong hình thoi, AC ⊥ BD tại O ⇒ tam giác ABD cân tại A với AB = AD = 5a, ∠DAB = 60° ⇒ tam giác đều ⇒ BD = 5a.

Gọi G là trọng tâm tam giác SAC, thì khoảng cách từ D đến (SAC) chính là khoảng cách từ D đến mặt phẳng chứa tam giác đều SAC vuông góc đáy tại A.

Vì SA ⊥ đáy ⇒ (SAC) ⊥ mặt đáy theo SA.

Dựng mặt phẳng qua D song song với (SAC), cắt SA tại H ⇒ DH ⊥ (SAC)

Dễ thấy DH = khoảng cách từ D đến (SAC)

Dựng tọa độ:

Cho A(0;0;0), B(5a;0;0), vì ∠ABC = 60° và ABCD là hình thoi ⇒ C(2.5a; 2.5a√3;0), D(-2.5a; 2.5a√3; 0)

S(0;0;h), SB = 10a → tọa độ B là (5a;0;0), S(0;0;h), nên:

SB² = (5a)² + h² = 100a² → 25a² + h² = 100a² → h = √75a = 5a√3

⇒ S(0;0;5a√3)

Ta cần tìm khoảng cách từ điểm D(–2.5a; 2.5a√3; 0) đến mặt phẳng (SAC)

3 điểm S, A, C lần lượt:

S(0;0;5a√3), A(0;0;0), C(2.5a; 2.5a√3; 0)

→ vector SA = (0;0;5a√3), SC = (2.5a; 2.5a√3; –5a√3)

→ vector pháp tuyến mặt (SAC) là tích có hướng:

n = SA × SC = |i    j     k|

                   |0    0   5a√3|

                   |2.5a 2.5a√3 –5a√3|

→ n = (–12.5a², 12.5a²√3, 0)

Phương trình mặt (SAC): –12.5a²(x – 0) + 12.5a²√3(y – 0) = 0 ⇒ –x + √3y = 0

Khoảng cách từ D(–2.5a; 2.5a√3; 0) đến mặt (SAC):

d = |–(–2.5a) + √3·2.5a√3| / √(1 + 3) = |2.5a + 7.5a| / 2 = 10a/2 = 5a

b. Thể tích khối chóp SABCD

Đáy là hình thoi, AB = 5a, ∠ABC = 60° → diện tích đáy = AB·AD·sin(60°) = 25a²·√3/2

SA = 5a√3 (đã tính)

V = 1/3·S_đáy·SA = 1/3·25a²·√3/2·5a√3 = 1/3·25a²·5a·3/2 = 125a³·1.5 = 187.5a³

c. Khoảng cách từ A đến mặt (SBC)

A(0;0;0), mặt (SBC) xác định bởi S(0;0;5a√3), B(5a;0;0), C(2.5a; 2.5a√3; 0)

Tính thể tích khối tứ diện ABSC và chia cho diện tích tam giác SBC

Dùng công thức khoảng cách từ điểm A đến mặt (SBC):

D = 3·V(ABSC)/S(SBC)

V(ABSC) = 1/6 · |(AB × AC) · AS|

AB = (5a; 0; 0), AC = (2.5a; 2.5a√3; 0), AS = (0; 0; 5a√3)

AB × AC = (0; 0; 12.5a²√3), dot AS = 12.5a²√3·5a√3 = 12.5a²·5a·3 = 187.5a³

V = 1/6·187.5a³ = 31.25a³

Tam giác SBC: SB = 10a, SC = √[(2.5a)² + (2.5a√3)² + (–5a√3)²] = √[6.25a² + 18.75a² + 75a²] = √100a² = 10a

Góc giữa SB và SC là 60° ⇒ diện tích tam giác SBC = 1/2·10a·10a·sin(60°) = 50a²·√3/2 = 25a²√3

D = 3·31.25a³ / 25a²√3 = 3.75a / √3 = 1.25a√3

d. Khoảng cách từ CD đến SB

CD và SB không đồng phẳng, ta tính khoảng cách giữa hai đường chéo nhau.

Dựng mặt phẳng chứa CD và vuông góc SB.

Tọa độ CD: D(–2.5a; 2.5a√3; 0), C(2.5a; 2.5a√3; 0)

→ vector CD = (5a; 0; 0)

Vector SB = (5a; 0; –5a√3)

Vector pháp tuyến mặt chứa CD và vuông góc SB là tích có hướng của CD và SB:

n = CD × SB = |i    j     k|

                   |5a   0    0|

                   |5a   0 –5a√3| = (0; 25a²√3; 0)

Phương trình mặt (P) qua CD và vuông góc SB: đi qua điểm C ⇒ 25a²√3(y – 2.5a√3) = 0 ⇒ y = 2.5a√3

Khoảng cách từ điểm S(0;0;5a√3) đến mặt y = 2.5a√3 là:

d = |0 – 2.5a√3| = 2.5a√3

2. Hình lăng trụ đều ABC.A'B'C', AB = a, góc nhị diện (A',BC,A) = 30°

Vì là lăng trụ đều ⇒ đáy là tam giác đều, chiều cao h tạo với đáy góc 30°

a. Thể tích lăng trụ

Diện tích đáy tam giác đều cạnh a là S = a²√3/4

Góc giữa cạnh bên và mặt đáy là 30° ⇒ chiều cao = h = a·cos(30°) = a·√3/2

⇒ V = S·h = (a²√3/4)·(a√3/2) = a³·3/8 = 3a³/8

b. Khoảng cách từ A đến mặt (A'BC)

Mặt (A'BC) chứa cạnh nghiêng A'A, cần tìm khoảng cách từ A đến mặt chứa BC và đỉnh A' ⇒ chính là chiều cao vuông góc mặt đó, tức:

d = AA'·sin(30°) = a·sin(30°) = a·1/2 = a/2

c. Khoảng cách từ AA' đến BB'C'C'

2 đường thẳng song song và thuộc hai mặt bên đối diện ⇒ khoảng cách bằng khoảng cách giữa hai mặt bên.

Khoảng cách giữa 2 cạnh AA' và BB' = khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song cách nhau bằng cạnh đáy đối diện = cạnh đáy × sin(60°)

Khoảng cách = a·sin(60°) = a·√3/2 = a√3/2

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi