Câu 1.
Một mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai nhưng không thể vừa đúng vừa sai. Chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu để xác định xem chúng có phải là mệnh đề hay không.
A. 2 là số nguyên âm;
- Phát biểu này là một câu khẳng định và nó sai vì 2 là số nguyên dương. Do đó, đây là một mệnh đề.
B. Bạn có thích học môn Toán không?;
- Phát biểu này là một câu hỏi, không phải là một câu khẳng định. Do đó, đây không phải là một mệnh đề.
C. 13 là số nguyên tố;
- Phát biểu này là một câu khẳng định và nó đúng vì 13 là số nguyên tố. Do đó, đây là một mệnh đề.
D. Số 15 chia hết cho 2;
- Phát biểu này là một câu khẳng định và nó sai vì 15 không chia hết cho 2. Do đó, đây là một mệnh đề.
Như vậy, phát biểu không phải là mệnh đề là:
B. Bạn có thích học môn Toán không?
Câu 2.
Để xác định tập hợp nào là con của tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}, chúng ta sẽ kiểm tra từng tập hợp đã cho xem tất cả các phần tử của chúng có thuộc tập hợp A hay không.
A. A1 = {1; 6}
- Tập hợp A1 có các phần tử là 1 và 6.
- Phần tử 1 thuộc tập hợp A.
- Phần tử 6 không thuộc tập hợp A.
- Vậy A1 không phải là con của tập hợp A.
B. A2 = {0; 1; 3}
- Tập hợp A2 có các phần tử là 0, 1 và 3.
- Phần tử 0 không thuộc tập hợp A.
- Phần tử 1 thuộc tập hợp A.
- Phần tử 3 thuộc tập hợp A.
- Vậy A2 không phải là con của tập hợp A.
C. A3 = {4; 5}
- Tập hợp A3 có các phần tử là 4 và 5.
- Phần tử 4 thuộc tập hợp A.
- Phần tử 5 thuộc tập hợp A.
- Vậy A3 là con của tập hợp A.
D. A4 = {0}
- Tập hợp A4 có phần tử là 0.
- Phần tử 0 không thuộc tập hợp A.
- Vậy A4 không phải là con của tập hợp A.
Kết luận: Tập hợp C. A3 = {4; 5} là con của tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}.
Câu 3.
Để tìm tập hợp , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định các khoảng của tập hợp và :
- Tập hợp . Điều này có nghĩa là bao gồm tất cả các số thực từ đến (không bao gồm ).
- Tập hợp . Điều này có nghĩa là bao gồm tất cả các số thực từ đến (bao gồm ).
2. Kết hợp các khoảng của hai tập hợp:
- Khi kết hợp hai tập hợp, ta lấy tất cả các phần tử từ cả hai tập hợp. Do đó, sẽ bao gồm tất cả các số thực từ đến (bao gồm và ).
3. Viết tập hợp dưới dạng khoảng:
- .
Do đó, đáp án đúng là:
B. .
Câu 6.
Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một:
A. sin (180° – α) = – sin α
Theo tính chất của sin trong góc phần tư I và II:
sin (180° – α) = sin α
Do đó, mệnh đề này sai.
B. cos (180° – α) = – cos α
Theo tính chất của cos trong góc phần tư I và II:
cos (180° – α) = – cos α
Do đó, mệnh đề này đúng.
C. tan (180° – α) = tan α
Theo tính chất của tan trong góc phần tư I và II:
tan (180° – α) = – tan α
Do đó, mệnh đề này sai.
D. cot (180° – α) = cot α
Theo tính chất của cot trong góc phần tư I và II:
cot (180° – α) = – cot α
Do đó, mệnh đề này sai.
Vậy, mệnh đề đúng là:
B. cos (180° – α) = – cos α
Câu 7.
Ta sẽ sử dụng Định lý Cosine để tính độ dài cạnh AB trong tam giác ABC.
Theo Định lý Cosine:
Thay các giá trị đã biết vào công thức:
-
-
-
Biết rằng , ta có:
Do đó:
Vậy đáp án đúng là:
D.
Câu 8.
Phát biểu mệnh đề P kéo theo Q là:
B. Nếu x là số chẵn thì x chia hết cho 2.
Lập luận từng bước:
- Mệnh đề P: "x là số chẵn".
- Mệnh đề Q: "x chia hết cho 2".
Mệnh đề P kéo theo Q có nghĩa là nếu P đúng thì Q cũng phải đúng. Trong trường hợp này, nếu x là số chẵn thì x chắc chắn sẽ chia hết cho 2. Vì vậy, phát biểu mệnh đề P kéo theo Q là "Nếu x là số chẵn thì x chia hết cho 2".
Câu 9.
Để kiểm tra xem mỗi cặp số có thỏa mãn bất phương trình hay không, ta lần lượt thay các giá trị của và vào bất phương trình đã cho.
1. Với cặp số :
Thay vào bất phương trình:
Vậy cặp số thỏa mãn bất phương trình.
2. Với cặp số :
Thay vào bất phương trình:
Vậy cặp số không thỏa mãn bất phương trình.
3. Với cặp số :
Thay vào bất phương trình:
Vậy cặp số không thỏa mãn bất phương trình.
4. Với cặp số :
Thay vào bất phương trình:
Vậy cặp số không thỏa mãn bất phương trình.
Từ các phép tính trên, ta thấy chỉ có cặp số thỏa mãn bất phương trình .
Vậy có 1 cặp số là nghiệm của bất phương trình.
Đáp án đúng là: B. 1
Câu 10.
Để tính giá trị của biểu thức , ta thực hiện các bước sau:
1. Tính giá trị của các hàm lượng giác:
-
-
2. Tính giá trị của và :
- là giá trị đã biết hoặc có thể tính từ các giá trị cơ bản.
-
3. Thay các giá trị vào biểu thức:
4. Rút gọn biểu thức:
Vậy giá trị của biểu thức là:
Đáp án đúng là: A. 0
Câu 11.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “∃x, x^2 + 2x + 3 là số chính phương” là:
A. ∀x, x^2 + 2x + 3 không là số chính phương;
B. ∃x, x^2 + 2x + 3 là số nguyên tố;
C. ∀x, x^2 + 2x + 3 là hợp số;
D. ∃x, x^2 + 2x + 3 là số thực.
Phương pháp giải:
- Để tìm mệnh đề phủ định của một mệnh đề tồn tại (∃), ta chuyển nó thành mệnh đề toàn ánh (∀) và phủ định tính chất của nó.
Lập luận từng bước:
1. Mệnh đề ban đầu là: “∃x, x^2 + 2x + 3 là số chính phương”.
2. Mệnh đề phủ định của nó sẽ là: “∀x, x^2 + 2x + 3 không là số chính phương”.
Do đó, đáp án đúng là:
A. ∀x, x^2 + 2x + 3 không là số chính phương.
Câu 12.
Để xác định bất phương trình bậc nhất hai ẩn, chúng ta cần kiểm tra xem các phương trình đã cho có dạng hoặc (với và không đồng thời bằng 0) hay không.
A.
- Biến đổi:
- Đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn, không phải bậc nhất hai ẩn.
B.
- Biến đổi:
- Điều này là sai, do đó không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
C.
- Đây là bất phương trình bậc hai vì có .
D.
- Đây là bất phương trình bậc ba vì có .
Như vậy, không có bất phương trình nào trong các lựa chọn trên là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Đáp án: Không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Câu 13.
Ta sẽ sử dụng Định lý Cosin để kiểm tra các khẳng định đã cho.
Theo Định lý Cosin trong tam giác ABC, ta có:
Bây giờ, ta sẽ so sánh từng khẳng định với công thức trên:
A.
- Đây không phải là công thức đúng theo Định lý Cosin.
B.
- Đây chính xác là công thức Định lý Cosin.
C.
- Đây không phải là công thức đúng theo Định lý Cosin.
D.
- Đây không phải là công thức đúng theo Định lý Cosin.
Vậy khẳng định đúng là:
B.
Đáp án: B.
Câu 14.
Để viết lại tập hợp D dưới dạng liệt kê các phần tử của tập hợp đó, chúng ta cần tìm các giá trị của x thỏa mãn điều kiện x(x – 2)(x – 3) = 0 và x thuộc ℕ (tập hợp các số tự nhiên dương).
Bước 1: Tìm các giá trị của x thỏa mãn phương trình x(x – 2)(x – 3) = 0.
Phương trình x(x – 2)(x – 3) = 0 có các nghiệm là:
- x = 0
- x = 2
- x = 3
Bước 2: Kiểm tra điều kiện x thuộc ℕ (tập hợp các số tự nhiên dương).
- x = 0 không thuộc ℕ vì 0 không là số tự nhiên dương.
- x = 2 thuộc ℕ vì 2 là số tự nhiên dương.
- x = 3 thuộc ℕ vì 3 là số tự nhiên dương.
Vậy tập hợp D = {2; 3}.
Đáp án đúng là: B. D = {2; 3}.
Câu 16.
Ta sẽ kiểm tra từng công thức một để xác định công thức nào sai.
A.
- Đây là công thức tính diện tích tam giác thông qua ba cạnh và bán kính đường tròn ngoại tiếp. Công thức này đúng.
B.
- Đây là công thức tính diện tích tam giác thông qua nửa chu vi và bán kính đường tròn nội tiếp. Công thức này đúng.
C.
- Đây là công thức tính diện tích tam giác thông qua nửa chu vi và ba cạnh. Tuy nhiên, công thức đúng phải là . Do đó, công thức này sai.
D.
- Đây là công thức tính diện tích tam giác thông qua hai cạnh và sin của góc giữa chúng. Công thức này đúng.
Như vậy, công thức sai là:
C.
Đáp án: C.
Câu 17.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án dựa trên giá trị của các hàm lượng giác tại góc .
1. sin A = :
- Giá trị của là , không phải . Do đó, đáp án A là sai.
2. cos A = :
- Giá trị của là . Do đó, đáp án B là đúng.
3. tan A = 1:
- Giá trị của là 1. Do đó, đáp án C là đúng.
4. cot A = 1:
- Giá trị của là 1. Do đó, đáp án D là đúng.
Từ những phân tích trên, chúng ta thấy rằng đáp án duy nhất sai là:
A. sin A =
Vậy đáp án sai là: A.
Câu 18.
Để kiểm tra cặp số nào là nghiệm của bất phương trình , ta sẽ lần lượt thay các cặp số vào và kiểm tra xem bất phương trình có đúng hay không.
A. Thay và :
(Đúng)
B. Thay và :
(Sai)
C. Thay và :
(Sai)
D. Thay và :
(Sai)
Như vậy, chỉ có cặp số A. (–3; 0) thỏa mãn bất phương trình.
Đáp án: A. (–3; 0).
Câu 19.
Để viết tập hợp B dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó, chúng ta cần xác định các phần tử của tập hợp B là các số tự nhiên bé hơn 20 và chia hết cho 4.
- Tập hợp B bao gồm các số tự nhiên, do đó chúng ta sẽ sử dụng ký hiệu ℕ để chỉ tập hợp số tự nhiên.
- Các phần tử của tập hợp B phải bé hơn 20, tức là x < 20.
- Các phần tử của tập hợp B phải chia hết cho 4, tức là x chia hết cho 4.
Do đó, tập hợp B có thể được viết dưới dạng:
Vậy đáp án đúng là:
D. B = {x ∈ ℕ | x < 20 và x ⁝ 4}.
Câu 20.
Trước tiên, ta sẽ sử dụng định lý sin trong tam giác ABC để giải bài toán này.
Theo định lý sin:
Biết rằng:
suy ra:
Thay vào định lý sin:
Chia cả hai vế cho :
Nhân cả hai vế với :
Vậy đáp án đúng là:
C. .
Câu 21.
Để xác định tập hợp K = [1 ; 7) \ (– 3 ; 5), chúng ta cần hiểu rằng phép trừ tập hợp (backslash) loại bỏ các phần tử thuộc tập hợp thứ hai từ tập hợp thứ nhất.
- Tập hợp [1 ; 7) bao gồm các số thực từ 1 đến 7, không bao gồm 7.
- Tập hợp (– 3 ; 5) bao gồm các số thực từ -3 đến 5, không bao gồm -3 và 5.
Phép trừ [1 ; 7) \ (– 3 ; 5) sẽ loại bỏ các phần tử từ 1 đến 5 (không bao gồm 5) trong tập hợp [1 ; 7).
Do đó, tập hợp K sẽ bao gồm các số thực từ 5 đến 7, không bao gồm 7.
Vậy, K = [5; 7).
Đáp án đúng là D. K = [5; 7).