Câu 4.
a) Trục đối xứng của parabol là . Với và :
Vậy trục đối xứng của (P) là .
b) Tọa độ đỉnh của parabol là . Ta đã tính , giờ tính :
Vậy tọa độ đỉnh của (P) là .
c) Vì , nên hàm số nghịch biến trên và đồng biến trên .
d) Để tìm giao điểm của (P) với đường thẳng , ta giải phương trình:
Áp dụng công thức Viète cho phương trình bậc hai :
Vậy .
Đáp án:
a) SAI
b) SAI
c) ĐÚNG
d) SAI
Câu 5.
a) Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là:
Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng được tính bằng công thức:
Áp dụng vào bài toán:
Vậy khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là , không phải 8.
b) Trong mặt phẳng Oxy, đường tròn có tâm là bán kính bằng 4:
Để xác định tâm và bán kính của đường tròn, ta viết lại phương trình dưới dạng chuẩn:
Từ đây, ta thấy tâm của đường tròn là và bán kính là . Vậy khẳng định này đúng.
c) Đường tròn (C) có tâm và đi qua có phương trình là: :
Bán kính của đường tròn là khoảng cách từ tâm đến điểm :
Phương trình đường tròn sẽ là:
Vậy phương trình đúng là , không phải .
d) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng có phương trình tổng quát là: :
Đường thẳng đã cho có vectơ chỉ phương là . Đường thẳng vuông góc với nó sẽ có vectơ chỉ phương là .
Phương trình đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương là:
Vậy phương trình đúng là , không phải .
Kết luận:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Câu 6.
a) Đúng vì:
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là:
b) Đúng vì:
Khoảng cách từ tâm I của đường tròn (C) đến đường thẳng là
c) Đúng vì:
Đường thẳng d đi qua tâm I của đường tròn (C) và vuông góc với có phương trình
d) Đúng vì:
Đường tròn (C') tâm và cắt đường thẳng theo dây cung có độ dài bằng có phương
trình:
Câu 7:
a) Một véc tơ chỉ phương của đường thẳng là
Đúng vì phương trình đường thẳng là , suy ra véc tơ chỉ phương của là .
b) Điểm thuộc đường thẳng
Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng :
Vậy điểm thuộc đường thẳng . Đúng.
c) Đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng có phương trình là
Đường thẳng có véc tơ chỉ phương là . Đường thẳng vuông góc với sẽ có véc tơ pháp tuyến là .
Phương trình đường thẳng đi qua điểm và có véc tơ pháp tuyến là:
Vậy phương trình đúng là . Sai.
d) Đường tròn tâm tiếp xúc với đường thẳng có phương trình
Bán kính của đường tròn là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng . Ta tính khoảng cách này:
Vậy bán kính của đường tròn là , suy ra phương trình đường tròn là . Đúng.
Đáp án: a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng.
Câu 8:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu của đề bài.
a) Khoảng cách từ tâm đến đường thẳng bằng 2.
Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng được tính bằng công thức:
Áp dụng vào bài toán:
- Tâm
- Đường thẳng
Thay vào công thức:
Như vậy, khoảng cách từ tâm đến đường thẳng là 1, không phải 2. Do đó, khẳng định a) là sai.
b) Bán kính đường tròn bằng .
Ta biết rằng đoạn thẳng là dây cung của đường tròn và có độ dài . Khoảng cách từ tâm đến đường thẳng là 1. Ta sử dụng công thức tính bán kính của đường tròn khi biết khoảng cách từ tâm đến dây cung và độ dài dây cung:
Do đó, khẳng định b) là đúng.
c) Phương trình đường tròn .
Phương trình tổng quát của đường tròn tâm và bán kính là:
Áp dụng vào bài toán:
- Tâm
- Bán kính
Phương trình đường tròn là:
Mở rộng phương trình:
Do đó, khẳng định c) là đúng.
d) Điểm nằm trong đường tròn .
Để kiểm tra điểm có nằm trong đường tròn hay không, ta thay tọa độ của vào phương trình đường tròn:
Thay và :
Vì kết quả bằng 0, nên điểm nằm trên đường tròn, không phải trong đường tròn. Do đó, khẳng định d) là sai.
Kết luận:
- a) Sai
- b) Đúng
- c) Đúng
- d) Sai
Câu 9:
a) Chọn ra hai bạn gồm một nam và một nữ tham gia vào Đội cờ đỏ.
- Số cách chọn 1 nam từ 17 nam là:
- Số cách chọn 1 nữ từ 13 nữ là:
Số cách chọn 2 bạn gồm 1 nam và 1 nữ là:
Đáp số: 221 cách
b) Chọn ra ba bạn trực nhật lớp, trong đó phân công một bạn quét lớp, một bạn quét sân và một bạn lau bảng.
- Số cách chọn 3 bạn từ 30 học sinh là:
- Số cách phân công 3 công việc cho 3 bạn là:
Số cách chọn 3 bạn và phân công công việc là:
Đáp số: 24360 cách
c) Chọn ra ba bạn tham gia hoạt động thiện nguyện, trong đó phải có lớp trưởng và có ít nhất một nữ.
- Số cách chọn 2 bạn từ 29 học sinh còn lại là:
- Số cách chọn 2 bạn từ 16 nam còn lại là:
Số cách chọn 3 bạn có ít nhất 1 nữ là:
Đáp số: 286 cách
d) Sắp xếp học sinh để chụp ảnh kì yếu trong đó có 14 bạn đứng hàng trước và 16 bạn đứng hàng sau.
- Số cách chọn 14 bạn từ 30 học sinh là:
- Số cách sắp xếp 14 bạn trong hàng trước là:
- Số cách sắp xếp 16 bạn trong hàng sau là:
Số cách sắp xếp tổng cộng là:
Đáp số: