Fhjfhjfjfjfjc

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_CC0KrBC24CcZ5tn2E2Z8ZIBLfij1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để giải quyết các yêu cầu trong câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. Phần a: Tìm tâm và bán kính của mặt cầu Mặt cầu có phương trình: \[ x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 6y + 1 = 0 \] Ta viết lại phương trình này dưới dạng tổng bình phương: \[ (x^2 - 2x) + (y^2 + 6y) + z^2 + 1 = 0 \] Hoàn thành bình phương: \[ (x - 1)^2 - 1 + (y + 3)^2 - 9 + z^2 + 1 = 0 \] \[ (x - 1)^2 + (y + 3)^2 + z^2 - 9 = 0 \] \[ (x - 1)^2 + (y + 3)^2 + z^2 = 9 \] Từ đây, ta thấy rằng mặt cầu có tâm \( I(1, -3, 0) \) và bán kính \( R = 3 \). Phần b: Kiểm tra điểm \( M(4, -3) \) có thuộc mặt cầu hay không Thay tọa độ của điểm \( M(4, -3) \) vào phương trình mặt cầu: \[ (4 - 1)^2 + (-3 + 3)^2 + 0^2 = 9 \] \[ 3^2 + 0 + 0 = 9 \] \[ 9 = 9 \] Vậy điểm \( M(4, -3) \) thuộc mặt cầu. Phần c: Xác định mặt cầu tiếp xúc với trục \( Ox \) Phương trình mặt cầu: \[ x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 6y + 1 = 0 \] Để mặt cầu tiếp xúc với trục \( Ox \), tọa độ \( y \) và \( z \) của tâm phải bằng 0. Ta thấy tâm \( I(1, -3, 0) \) không thỏa mãn điều kiện này. Do đó, mặt cầu không tiếp xúc với trục \( Ox \). Phần d: Tính đường kính của đường tròn cắt bởi mặt phẳng \( (P): 2x + y - 2z + 4 = 0 \) Để tính đường kính của đường tròn cắt bởi mặt phẳng \( (P) \), ta cần tìm khoảng cách từ tâm \( I(1, -3, 0) \) đến mặt phẳng \( (P) \). Phương trình mặt phẳng \( (P) \): \[ 2x + y - 2z + 4 = 0 \] Khoảng cách từ tâm \( I(1, -3, 0) \) đến mặt phẳng \( (P) \): \[ d = \frac{|2(1) + (-3) - 2(0) + 4|}{\sqrt{2^2 + 1^2 + (-2)^2}} = \frac{|2 - 3 + 4|}{\sqrt{4 + 1 + 4}} = \frac{3}{3} = 1 \] Bán kính của đường tròn cắt: \[ r' = \sqrt{R^2 - d^2} = \sqrt{3^2 - 1^2} = \sqrt{9 - 1} = \sqrt{8} = 2\sqrt{2} \] Đường kính của đường tròn cắt: \[ D = 2r' = 2 \times 2\sqrt{2} = 4\sqrt{2} \] Kết luận: - Tâm của mặt cầu là \( I(1, -3, 0) \) và bán kính \( R = 3 \). - Điểm \( M(4, -3) \) thuộc mặt cầu. - Mặt cầu không tiếp xúc với trục \( Ox \). - Đường kính của đường tròn cắt bởi mặt phẳng \( (P) \) là \( 4\sqrt{2} \). Câu 3. a. Số viên bi màu đỏ có đánh số là: \[ 50 \times 0,5 = 25 \text{ (viên)} \] b. Số viên bi màu vàng không đánh số là: \[ 30 \times (1 - 0,3) = 30 \times 0,7 = 21 \text{ (viên)} \] c. Tổng số viên bi có đánh số là: \[ 25 + 9 = 34 \text{ (viên)} \] Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là: \[ \frac{34}{80} = \frac{17}{40} \] d. Tổng số viên bi không có đánh số là: \[ 25 + 21 = 46 \text{ (viên)} \] Xác suất để viên bi được lấy ra không có đánh số là: \[ \frac{46}{80} = \frac{23}{40} \] Đáp số: a. 25 viên b. 21 viên c. $\frac{17}{40}$ d. $\frac{23}{40}$ Câu 1. Để tìm quãng đường xe mô tô đi được trong 10 giây đầu tiên sau khi tăng tốc, ta cần tính tích phân của tốc độ theo thời gian từ 0 đến 10 giây. Bước 1: Xác định gia tốc và tốc độ ban đầu - Gia tốc: \( a(t) = t^2 + 3t \) - Vận tốc ban đầu: \( v(0) = 10 \, \text{m/s} \) Bước 2: Tính tốc độ theo thời gian Tốc độ \( v(t) \) là tích phân của gia tốc \( a(t) \): \[ v(t) = \int a(t) \, dt = \int (t^2 + 3t) \, dt \] \[ v(t) = \frac{t^3}{3} + \frac{3t^2}{2} + C \] Áp dụng điều kiện ban đầu \( v(0) = 10 \): \[ 10 = \frac{0^3}{3} + \frac{3 \cdot 0^2}{2} + C \] \[ C = 10 \] Do đó: \[ v(t) = \frac{t^3}{3} + \frac{3t^2}{2} + 10 \] Bước 3: Tính quãng đường đã đi Quãng đường \( s(t) \) là tích phân của tốc độ \( v(t) \): \[ s(t) = \int v(t) \, dt = \int \left( \frac{t^3}{3} + \frac{3t^2}{2} + 10 \right) \, dt \] \[ s(t) = \frac{t^4}{12} + \frac{3t^3}{6} + 10t + D \] \[ s(t) = \frac{t^4}{12} + \frac{t^3}{2} + 10t + D \] Áp dụng điều kiện ban đầu \( s(0) = 0 \): \[ 0 = \frac{0^4}{12} + \frac{0^3}{2} + 10 \cdot 0 + D \] \[ D = 0 \] Do đó: \[ s(t) = \frac{t^4}{12} + \frac{t^3}{2} + 10t \] Bước 4: Tính quãng đường trong 10 giây đầu tiên \[ s(10) = \frac{10^4}{12} + \frac{10^3}{2} + 10 \cdot 10 \] \[ s(10) = \frac{10000}{12} + \frac{1000}{2} + 100 \] \[ s(10) = \frac{10000}{12} + 500 + 100 \] \[ s(10) = \frac{10000}{12} + 600 \] \[ s(10) = \frac{10000}{12} + \frac{7200}{12} \] \[ s(10) = \frac{17200}{12} \] \[ s(10) = 1433.33 \, \text{m} \] Vậy quãng đường xe mô tô đi được trong 10 giây đầu tiên sau khi tăng tốc là 1433.33 mét. Câu 2: Để tính xác suất để chọn ngẫu nhiên một người trong danh sách mà người đó lại là nữ trực cơ quan, chúng ta cần làm theo các bước sau: 1. Xác định tổng số người trong cơ quan: - Tổng số người trong cơ quan là 100 người. 2. Xác định số người gần cơ quan: - Số người gần cơ quan là 60 người, trong đó có 40 nam và 20 nữ. 3. Xác định số nữ nhân viên: - Tổng số nữ nhân viên là 30 người. 4. Xác định số nữ nhân viên trực cơ quan: - Số nữ nhân viên trực cơ quan là số nữ nhân viên gần cơ quan, tức là 20 người. 5. Tính xác suất để chọn ngẫu nhiên một người trong danh sách mà người đó lại là nữ trực cơ quan: - Xác suất để chọn ngẫu nhiên một người trong danh sách mà người đó lại là nữ trực cơ quan là: \[ P = \frac{\text{số nữ nhân viên trực cơ quan}}{\text{tổng số người trong cơ quan}} = \frac{20}{100} = \frac{1}{5} \] Vậy xác suất để chọn ngẫu nhiên một người trong danh sách mà người đó lại là nữ trực cơ quan là $\frac{1}{5}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved