Cuuuu tuiiiiiiiiuuuuuuuuu

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_5XWA2juR0LZSBaxRfZjJQeiU03B3

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định biểu thức nào không phải là phân thức đại số, chúng ta cần hiểu rõ định nghĩa của phân thức đại số. Một phân thức đại số là một biểu thức có dạng , trong đó là các đa thức và khác 0. Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng biểu thức: A. - Đây là một phân thức đại số vì nó có dạng , trong đó . B. - Đây cũng là một phân thức đại số vì nó có dạng , trong đó . C. - Đây không phải là một phân thức đại số vì mẫu số là 0, điều này vi phạm điều kiện mẫu số phải khác 0. D. - Đây không phải là một phân thức đại số vì nó không có dạng . Đây là một đa thức. Vậy, biểu thức không phải là phân thức đại số là C. và D. . Tuy nhiên, theo yêu cầu của câu hỏi, chúng ta chỉ chọn một đáp án duy nhất. Do đó, đáp án đúng là: Đáp án: C. Câu 2: Để tìm điều kiện xác định của phân thức , chúng ta cần đảm bảo rằng mẫu số của phân thức không bằng không. Mẫu số của phân thức này là . Do đó, điều kiện xác định là: Giải phương trình này, ta có: Vậy điều kiện xác định của phân thức . Đáp án đúng là: Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện việc phân tích đa thức ở tử số và mẫu số của phân thức đã cho. Phân thức đã cho là: Ta nhận thấy rằng là một hiệu hai bình phương, và có thể được phân tích thành . Do đó, ta có thể viết lại phân thức như sau: Tiếp theo, ta có thể rút gọn phân thức này bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho (với điều kiện ): Vậy phân thức bằng phân thức . Đáp án đúng là: . Câu 4: Để tìm giá trị của phân thức tại , chúng ta thay vào phân thức và tính toán. Bước 1: Thay vào tử số : Bước 2: Thay vào mẫu số : Bước 3: Tính giá trị của phân thức: Vậy giá trị của phân thức tại . Đáp án đúng là: Câu 5: Để xác định công thức đúng cho quãng đường đi được S (km) của một ô tô chuyển động với vận tốc 70 km/h trong thời gian t (giờ), ta cần dựa vào công thức cơ bản về chuyển động đều: Trong đó: - là quãng đường đi được (km) - là vận tốc (km/h) - là thời gian (giờ) Áp dụng vào bài toán này, ta có: - Vận tốc km/h - Thời gian (giờ) Do đó, công thức cho quãng đường đi được sẽ là: Vậy đáp án đúng là: Câu 6: Để xác định tọa độ của điểm K, chúng ta sẽ lần lượt xác định hoành độ và tung độ của điểm K dựa vào hình vẽ. 1. Xác định hoành độ của điểm K: - Hoành độ là khoảng cách từ điểm K đến trục tung (Oy). - Trong hình vẽ, điểm K nằm trên đường thẳng song song với trục tung và cắt trục hoành (Ox) tại điểm có tọa độ (-1). - Do đó, hoành độ của điểm K là -1. 2. Xác định tung độ của điểm K: - Tung độ là khoảng cách từ điểm K đến trục hoành (Ox). - Trong hình vẽ, điểm K nằm trên đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung (Oy) tại điểm có tọa độ (2). - Do đó, tung độ của điểm K là 2. Từ những thông tin trên, tọa độ của điểm K là (-1; 2). Vậy đáp án đúng là: Câu 7: Hình chóp tam giác đều có bao nhiêu mặt bên? Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về cấu trúc của hình chóp tam giác đều. - Hình chóp tam giác đều là hình chóp có đáy là tam giác đều và các mặt bên đều là các tam giác đều. - Đáy của hình chóp tam giác đều là một tam giác đều, tức là một tam giác có ba cạnh bằng nhau. - Các mặt bên của hình chóp tam giác đều là các tam giác đều, mỗi tam giác đều này có một đỉnh chung là đỉnh của hình chóp và một cạnh chung với đáy tam giác đều. Vậy, hình chóp tam giác đều có 3 mặt bên, mỗi mặt bên là một tam giác đều. Do đó, đáp án đúng là: A. 3 Lập luận từng bước: 1. Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều. 2. Mỗi cạnh của đáy tam giác đều sẽ tạo thành một mặt bên tam giác đều với đỉnh của hình chóp. 3. Vì đáy là tam giác đều có 3 cạnh, nên sẽ có 3 mặt bên tam giác đều. Đáp án: A. 3 Câu 8: Để xác định đáy của hình chóp tứ giác đều, chúng ta cần hiểu rõ về đặc điểm của hình chóp tứ giác đều. Hình chóp tứ giác đều là hình chóp có đáy là hình tứ giác đều và các mặt bên là các tam giác đều. Trong các lựa chọn đã cho, chỉ có hình vuông là hình tứ giác đều. - Hình vuông là hình tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng 90 độ. - Hình chữ nhật là hình tứ giác có các góc đều bằng 90 độ nhưng không nhất thiết các cạnh đều bằng nhau. - Hình bình hành là hình tứ giác có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau, nhưng không nhất thiết các cạnh đều bằng nhau và các góc đều bằng 90 độ. - Hình thoi là hình tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau nhưng các góc không nhất thiết đều bằng 90 độ. Do đó, đáy của hình chóp tứ giác đều là hình vuông. Đáp án đúng là: A. Hình vuông. Câu 9: Để tìm độ dài cạnh EF của tam giác DEF vuông tại D, ta áp dụng định lý Pythagoras. Theo định lý này, trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền (cạnh đối diện góc vuông) bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông. Trong tam giác DEF, cạnh EF là cạnh huyền, còn DE và DF là hai cạnh góc vuông. Ta có: Thay các giá trị đã biết vào: Lấy căn bậc hai của cả hai vế: Vậy độ dài cạnh EF là 5 cm. Đáp án đúng là: C. 5 cm. Câu 10: Để xác định hai hình đồng dạng trong các hình đã cho, ta cần kiểm tra xem các hình đó có cùng tỷ lệ giữa các cạnh và góc tương ứng hay không. Cụ thể, ta sẽ so sánh các hình theo các tiêu chí sau: - Các góc tương ứng phải bằng nhau. - Tỷ lệ giữa các cạnh tương ứng phải bằng nhau. Ta sẽ lần lượt kiểm tra từng cặp hình: 1. So sánh Hình 1 và Hình 2: - Hình 1 là hình vuông, tất cả các góc đều bằng 90° và các cạnh bằng nhau. - Hình 2 cũng là hình vuông, tất cả các góc đều bằng 90° và các cạnh bằng nhau. - Tỷ lệ giữa các cạnh của Hình 1 và Hình 2 là 1:1 (vì cả hai đều là hình vuông). - Vậy Hình 1 và Hình 2 là hai hình đồng dạng. 2. So sánh Hình 1 và Hình 3: - Hình 1 là hình vuông, tất cả các góc đều bằng 90° và các cạnh bằng nhau. - Hình 3 là hình chữ nhật, các góc đều bằng 90° nhưng các cạnh không bằng nhau. - Tỷ lệ giữa các cạnh của Hình 1 và Hình 3 không bằng nhau. - Vậy Hình 1 và Hình 3 không phải là hai hình đồng dạng. 3. So sánh Hình 1 và Hình 4: - Hình 1 là hình vuông, tất cả các góc đều bằng 90° và các cạnh bằng nhau. - Hình 4 là hình tam giác đều, tất cả các góc đều bằng 60° và các cạnh bằng nhau. - Các góc của Hình 1 và Hình 4 không bằng nhau. - Vậy Hình 1 và Hình 4 không phải là hai hình đồng dạng. 4. So sánh Hình 2 và Hình 3: - Hình 2 là hình vuông, tất cả các góc đều bằng 90° và các cạnh bằng nhau. - Hình 3 là hình chữ nhật, các góc đều bằng 90° nhưng các cạnh không bằng nhau. - Tỷ lệ giữa các cạnh của Hình 2 và Hình 3 không bằng nhau. - Vậy Hình 2 và Hình 3 không phải là hai hình đồng dạng. 5. So sánh Hình 2 và Hình 4: - Hình 2 là hình vuông, tất cả các góc đều bằng 90° và các cạnh bằng nhau. - Hình 4 là hình tam giác đều, tất cả các góc đều bằng 60° và các cạnh bằng nhau. - Các góc của Hình 2 và Hình 4 không bằng nhau. - Vậy Hình 2 và Hình 4 không phải là hai hình đồng dạng. 6. So sánh Hình 3 và Hình 4: - Hình 3 là hình chữ nhật, các góc đều bằng 90° nhưng các cạnh không bằng nhau. - Hình 4 là hình tam giác đều, tất cả các góc đều bằng 60° và các cạnh bằng nhau. - Các góc của Hình 3 và Hình 4 không bằng nhau. - Vậy Hình 3 và Hình 4 không phải là hai hình đồng dạng. Kết luận: Chỉ có Hình 1 và Hình 2 là hai hình đồng dạng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1a

2d

3c

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Apple_5XWA2juR0LZSBaxRfZjJQeiU03B3

Câu 1: Biểu thức không phải là phân thức đại số là biểu thức có mẫu bằng 0.

Trong các phương án:

A. là phân thức đại số vì mẫu là một đa thức khác 0 (trừ khi hoặc ).

B. là phân thức đại số vì mẫu là một đa thức khác 0.

C. không phải là phân thức đại số vì mẫu bằng 0.

D. là một đa thức, có thể viết dưới dạng phân thức , nên nó cũng được coi là phân thức đại số.

Vậy biểu thức không phải là phân thức đại số là C.

Đáp án: C


Câu 2: Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức phải khác 0.

Tức là .

.

Đáp án: A


Câu 3: Ta có .

Với điều kiện hay , ta rút gọn được:

.

Vậy phân thức bằng phân thức .

Đáp án: D


Câu 4: Thay vào phân thức , ta được:

.

Đáp án: C


Câu 5: Công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian .

Với km/h và thời gian (giờ), ta có:

.

Đáp án: C


Câu 6: Từ hình vẽ, ta xác định tọa độ điểm K bằng cách chiếu K lên trục hoành (Ox) và trục tung (Oy).

Chiếu K lên trục Ox ta được điểm -1. Vậy hoành độ của K là -1.

Chiếu K lên trục Oy ta được điểm 2. Vậy tung độ của K là 2.

Tọa độ của điểm K là .

Đáp án: D


Câu 7: Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều và 3 mặt bên là các tam giác cân bằng nhau.

Vậy hình chóp tam giác đều có 3 mặt bên.

Đáp án: A


Câu 8: Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông.

Đáp án: A


Câu 9: Tam giác DEF vuông tại D. Áp dụng định lý Pythagore, ta có:

(cm) (Vì độ dài cạnh là số dương)

Đáp án: C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi