jdisheudridhrhkdjhdtjdhrkhdhxr

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của linh khánh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu của đề bài. Bước 1: Xác định không gian mẫu Khi gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 2 lần liên tiếp, mỗi lần gieo có 6 kết quả có thể xảy ra. Do đó, tổng số kết quả trong không gian mẫu là: \[ 6 \times 6 = 36 \] Bước 2: Xác định biến cố A và B - Biến cố A: "Tổng số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo lớn hơn 7". - Biến cố B: "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo khác nhau". Bước 3: Xác định các kết quả thuộc biến cố A và B Biến cố A: Các kết quả có tổng số chấm lớn hơn 7 là: \[ (2,6), (3,5), (3,6), (4,4), (4,5), (4,6), (5,3), (5,4), (5,5), (5,6), (6,2), (6,3), (6,4), (6,5), (6,6) \] Số lượng kết quả thuộc biến cố A là 15. Biến cố B: Các kết quả có số chấm xuất hiện khác nhau là: \[ (1,2), (1,3), (1,4), (1,5), (1,6), (2,1), (2,3), (2,4), (2,5), (2,6), (3,1), (3,2), (3,4), (3,5), (3,6), (4,1), (4,2), (4,3), (4,5), (4,6), (5,1), (5,2), (5,3), (5,4), (5,6), (6,1), (6,2), (6,3), (6,4), (6,5) \] Số lượng kết quả thuộc biến cố B là 30. Bước 4: Tính xác suất của các biến cố Xác suất của biến cố A: \[ P(A) = \frac{\text{số lượng kết quả thuộc biến cố A}}{\text{số lượng kết quả trong không gian mẫu}} = \frac{15}{36} = \frac{5}{12} \] Xác suất của biến cố B: \[ P(B) = \frac{\text{số lượng kết quả thuộc biến cố B}}{\text{số lượng kết quả trong không gian mẫu}} = \frac{30}{36} = \frac{5}{6} \] Bước 5: Xác định các kết quả thuộc biến cố AB Biến cố AB là biến cố cả hai lần gieo có tổng số chấm lớn hơn 7 và số chấm xuất hiện khác nhau. Các kết quả thuộc biến cố AB là: \[ (2,6), (3,5), (3,6), (4,5), (4,6), (5,3), (5,4), (5,6), (6,2), (6,3), (6,4), (6,5) \] Số lượng kết quả thuộc biến cố AB là 12. Xác suất của biến cố AB: \[ P(AB) = \frac{\text{số lượng kết quả thuộc biến cố AB}}{\text{số lượng kết quả trong không gian mẫu}} = \frac{12}{36} = \frac{1}{3} \] Bước 6: Xác định các kết quả thuộc biến cố A ∪ B Biến cố A ∪ B là biến cố ít nhất một trong hai lần gieo có tổng số chấm lớn hơn 7 hoặc số chấm xuất hiện khác nhau. Các kết quả thuộc biến cố A ∪ B là tất cả các kết quả trừ đi các kết quả thuộc biến cố $\overline{A} \cap \overline{B}$ (tức là cả hai lần gieo có tổng số chấm nhỏ hơn hoặc bằng 7 và số chấm xuất hiện giống nhau). Các kết quả thuộc biến cố $\overline{A} \cap \overline{B}$ là: \[ (1,1), (2,2), (3,3), (4,4), (5,5), (6,6) \] Số lượng kết quả thuộc biến cố $\overline{A} \cap \overline{B}$ là 6. Số lượng kết quả thuộc biến cố A ∪ B là: \[ 36 - 6 = 30 \] Xác suất của biến cố A ∪ B: \[ P(A \cup B) = \frac{\text{số lượng kết quả thuộc biến cố A ∪ B}}{\text{số lượng kết quả trong không gian mẫu}} = \frac{30}{36} = \frac{5}{6} \] Bước 7: Xác định các kết quả thuộc biến cố A $\overline{B}$ Biến cố A $\overline{B}$ là biến cố tổng số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo lớn hơn 7 và số chấm xuất hiện giống nhau. Các kết quả thuộc biến cố A $\overline{B}$ là: \[ (4,4), (5,5), (6,6) \] Số lượng kết quả thuộc biến cố A $\overline{B}$ là 3. Xác suất của biến cố A $\overline{B}$: \[ P(A \overline{B}) = \frac{\text{số lượng kết quả thuộc biến cố A $\overline{B}$}}{\text{số lượng kết quả trong không gian mẫu}} = \frac{3}{36} = \frac{1}{12} \] Bước 8: Kiểm tra tính độc lập của hai biến cố A và B Hai biến cố A và B độc lập nếu: \[ P(AB) = P(A) \cdot P(B) \] Ta có: \[ P(A) \cdot P(B) = \frac{5}{12} \cdot \frac{5}{6} = \frac{25}{72} \neq \frac{1}{3} \] Do đó, hai biến cố A và B không độc lập với nhau. Đáp số: \[ a)~P(AB) = \frac{1}{3} \] \[ b)~P(A \cup B) = \frac{5}{6} \] \[ c)~P(A \overline{B}) = \frac{1}{12} \] \[ d)~Hai~biến~cố~A~và~B~không~độc~lập~với~nhau. \] Câu 2. a) Ta có \( SAB \perp (ABC) \) và \( SAC \perp (ABC) \). Vì \( AB \cap AC = A \), nên \( SC \perp (ABC) \). Do đó, mệnh đề này là đúng. b) Ta có \( SA \perp (ABC) \) và \( AH \subset (ABC) \), suy ra \( SA \perp AH \). Mặt khác, \( O \) là hình chiếu của \( A \) trên \( (SBC) \), do đó \( AO \perp (SBC) \). Điều này chứng tỏ \( (SAH) \perp (SBC) \). Mệnh đề này là đúng. c) Ta đã biết \( AO \perp (SBC) \) và \( SC \subset (SBC) \), suy ra \( AO \perp SC \). Mặt khác, ta cũng đã chứng minh \( SC \perp (ABC) \) và \( AO \subset (ABC) \), suy ra \( SC \perp AO \). Kết hợp hai điều này, ta có \( O \in SC \). Mệnh đề này là đúng. d) Góc giữa \( (SBC) \) và \( (ABC) \) là góc giữa đường thẳng \( SB \) và \( (ABC) \). Vì \( SAB \perp (ABC) \), nên góc giữa \( SB \) và \( (ABC) \) là góc \( SBA \). Mệnh đề này là đúng. Đáp số: a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Đúng Câu 3. Phương pháp giải: - Xác định các hàm số dựa vào đồ thị. - So sánh các giá trị của a, b, c dựa trên đồ thị. - Kiểm tra tính đúng sai của các mệnh đề dựa trên so sánh các giá trị của a, b, c. Lời giải chi tiết: 1. Xác định các hàm số từ đồ thị: - Đồ thị của $y = \log_a x$ đi qua điểm $(1, 0)$ và tăng dần, suy ra $a > 1$. - Đồ thị của $y = -b^x$ đi qua điểm $(0, -1)$ và giảm dần, suy ra $0 < b < 1$. - Đồ thị của $y = c^x$ đi qua điểm $(0, 1)$ và tăng dần, suy ra $c > 1$. 2. So sánh các giá trị của a, b, c: - Từ đồ thị, ta thấy $c > a > 1$ và $0 < b < 1$. 3. Kiểm tra tính đúng sai của các mệnh đề: a) $\log_c(a + b) > 1 + \log_c 2$ - Vì $c > a > 1$, nên $a + b > 1 + b > 1$. - Do đó, $\log_c(a + b) > \log_c 1 = 0$. - Mặt khác, $1 + \log_c 2 > 1$ vì $\log_c 2 > 0$ (do $c > 1$). - Vậy $\log_c(a + b) > 1 + \log_c 2$ là sai. b) $\log_{ab} c > 0$ - Vì $0 < b < 1$ và $a > 1$, nên $0 < ab < a$. - Do đó, $ab < c$ (vì $c > a$). - Suy ra $\log_{ab} c > 0$ là đúng. c) $\log_a \frac{b}{c} > 0$ - Vì $0 < b < 1$ và $c > 1$, nên $0 < \frac{b}{c} < 1$. - Do đó, $\log_a \frac{b}{c} < 0$ (vì $a > 1$). - Vậy $\log_a \frac{b}{c} > 0$ là sai. d) $\log_b \frac{a}{c} < 0$ - Vì $c > a > 1$, nên $0 < \frac{a}{c} < 1$. - Do đó, $\log_b \frac{a}{c} < 0$ (vì $0 < b < 1$). - Vậy $\log_b \frac{a}{c} < 0$ là đúng. Đáp án: a) Sai b) Đúng c) Sai d) Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved