Câu 1.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu của đề bài.
Bước 1: Xác định không gian mẫu
Khi gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 2 lần liên tiếp, mỗi lần gieo có 6 kết quả có thể xảy ra. Do đó, tổng số kết quả trong không gian mẫu là:
Bước 2: Xác định biến cố A và B
- Biến cố A: "Tổng số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo lớn hơn 7".
- Biến cố B: "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo khác nhau".
Bước 3: Xác định các kết quả thuộc biến cố A và B
Biến cố A:
Các kết quả có tổng số chấm lớn hơn 7 là:
Số lượng kết quả thuộc biến cố A là 15.
Biến cố B:
Các kết quả có số chấm xuất hiện khác nhau là:
Số lượng kết quả thuộc biến cố B là 30.
Bước 4: Tính xác suất của các biến cố
Xác suất của biến cố A:
Xác suất của biến cố B:
Bước 5: Xác định các kết quả thuộc biến cố AB
Biến cố AB là biến cố cả hai lần gieo có tổng số chấm lớn hơn 7 và số chấm xuất hiện khác nhau. Các kết quả thuộc biến cố AB là:
Số lượng kết quả thuộc biến cố AB là 12.
Xác suất của biến cố AB:
Bước 6: Xác định các kết quả thuộc biến cố A ∪ B
Biến cố A ∪ B là biến cố ít nhất một trong hai lần gieo có tổng số chấm lớn hơn 7 hoặc số chấm xuất hiện khác nhau. Các kết quả thuộc biến cố A ∪ B là tất cả các kết quả trừ đi các kết quả thuộc biến cố (tức là cả hai lần gieo có tổng số chấm nhỏ hơn hoặc bằng 7 và số chấm xuất hiện giống nhau).
Các kết quả thuộc biến cố là:
Số lượng kết quả thuộc biến cố là 6.
Số lượng kết quả thuộc biến cố A ∪ B là:
Xác suất của biến cố A ∪ B:
Bước 7: Xác định các kết quả thuộc biến cố A
Biến cố A là biến cố tổng số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo lớn hơn 7 và số chấm xuất hiện giống nhau. Các kết quả thuộc biến cố A là:
Số lượng kết quả thuộc biến cố A là 3.
Xác suất của biến cố A :
Bước 8: Kiểm tra tính độc lập của hai biến cố A và B
Hai biến cố A và B độc lập nếu:
Ta có:
Do đó, hai biến cố A và B không độc lập với nhau.
Đáp số:
Câu 2.
a) Ta có và . Vì , nên . Do đó, mệnh đề này là đúng.
b) Ta có và , suy ra . Mặt khác, là hình chiếu của trên , do đó . Điều này chứng tỏ . Mệnh đề này là đúng.
c) Ta đã biết và , suy ra . Mặt khác, ta cũng đã chứng minh và , suy ra . Kết hợp hai điều này, ta có . Mệnh đề này là đúng.
d) Góc giữa và là góc giữa đường thẳng và . Vì , nên góc giữa và là góc . Mệnh đề này là đúng.
Đáp số:
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Câu 3.
Phương pháp giải:
- Xác định các hàm số dựa vào đồ thị.
- So sánh các giá trị của a, b, c dựa trên đồ thị.
- Kiểm tra tính đúng sai của các mệnh đề dựa trên so sánh các giá trị của a, b, c.
Lời giải chi tiết:
1. Xác định các hàm số từ đồ thị:
- Đồ thị của đi qua điểm và tăng dần, suy ra .
- Đồ thị của đi qua điểm và giảm dần, suy ra .
- Đồ thị của đi qua điểm và tăng dần, suy ra .
2. So sánh các giá trị của a, b, c:
- Từ đồ thị, ta thấy và .
3. Kiểm tra tính đúng sai của các mệnh đề:
a)
- Vì , nên .
- Do đó, .
- Mặt khác, vì (do ).
- Vậy là sai.
b)
- Vì và , nên .
- Do đó, (vì ).
- Suy ra là đúng.
c)
- Vì và , nên .
- Do đó, (vì ).
- Vậy là sai.
d)
- Vì , nên .
- Do đó, (vì ).
- Vậy là đúng.
Đáp án:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng