Bài 4.
a) Điều kiện xác định:
Rút gọn biểu thức:
b) Thay vào biểu thức đã rút gọn:
c) Để A là số nguyên, phải là ước của -12. Ta xét các trường hợp:
- : Không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.
- : Không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.
- : Không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.
- : Không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.
- : Không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.
- : Không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.
- : Không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.
- : Không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.
- : Không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.
- : Không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.
- : Không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.
- : Không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.
Vậy không có giá trị nguyên của x để A đạt giá trị nguyên.
Bài 5.
a) Tính giá trị của biểu thức B khi
Thay vào biểu thức , ta có:
b) Rút gọn biểu thức
Trước tiên, ta rút gọn biểu thức :
Chú ý rằng , do đó:
Do đó:
Tìm mẫu chung của ba phân số là :
Bây giờ, ta tính :
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức .
Biểu thức là:
Để tìm giá trị nhỏ nhất của , ta xét các giá trị của sao cho biểu thức này đạt giá trị nhỏ nhất. Ta thấy rằng biểu thức sẽ đạt giá trị nhỏ nhất khi là giá trị làm cho tử số nhỏ nhất và mẫu số lớn nhất hoặc ngược lại.
Ta thử các giá trị gần các điểm bất định và :
- Khi :
- Khi :
Như vậy, giá trị nhỏ nhất của biểu thức là , đạt được khi .
Bài 6.
a) 7x + 12 = 0
7x = -12
x =
b) 5x - 2 = 0
5x = 2
x =
c) 12 - 6x = 0
-6x = -12
x =
x = 2
d) -2x + 14 = 0
-2x = -14
x =
x = 7
e) 0,25x + 1,5 = 0
0,25x = -1,5
x =
x = -6
f) 6,36 - 5,2x = 0
-5,2x = -6,36
x =
x = 1,22
Bài 7.
a) Ta có:
b) Ta có:
c) Ta có:
d) Ta có:
Đáp số:
a)
b)
c)
d)
Bài 8.
a)
Quy đồng mẫu số hai vế:
Bỏ mẫu số chung:
Mở ngoặc:
Cộng 2 vào cả hai vế:
Cộng vào cả hai vế:
Nhân cả hai vế với :
Vậy phương trình có nghiệm .
b)
Quy đồng mẫu số hai vế:
Bỏ mẫu số chung:
Mở ngoặc:
Cộng vào cả hai vế:
Cộng vào cả hai vế:
Chia cả hai vế cho :
Vậy phương trình có nghiệm .
c)
Quy đồng mẫu số hai vế:
Bỏ mẫu số chung:
Mở ngoặc:
Cộng vào cả hai vế:
Cộng vào cả hai vế:
Chia cả hai vế cho :
Vậy phương trình có nghiệm .
d)
Quy đồng mẫu số hai vế:
Bỏ mẫu số chung:
Mở ngoặc:
Cộng vào cả hai vế:
Cộng vào cả hai vế:
Cộng vào cả hai vế:
Cộng vào cả hai vế:
Chia cả hai vế cho :
Vậy phương trình có nghiệm .
Bài 9.
Để phương trình nhận là nghiệm, ta thay vào phương trình và tìm giá trị của .
Thay vào phương trình:
Tính toán bên phải:
Bây giờ, ta giải phương trình này để tìm :
Trừ 1 từ cả hai vế:
Chia cả hai vế cho 2:
Vậy giá trị của để phương trình nhận là nghiệm là .
Bài 10.
Gọi chiều dài ban đầu là và chiều rộng ban đầu là .
Chu vi ban đầu của khu vườn là:
Nếu giảm chiều dài đi chiều dài cũ, chiều dài mới sẽ là:
Nếu tăng chiều rộng thêm chiều rộng cũ, chiều rộng mới sẽ là:
Chu vi mới của khu vườn là:
Bây giờ ta có hệ phương trình:
Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 20 để loại bỏ mẫu số:
Ta có hệ phương trình:
Nhân phương trình thứ nhất với 16:
Lấy phương trình thứ hai trừ phương trình này:
Thay vào phương trình :
Vậy chiều dài và chiều rộng của khu vườn lần lượt là 125 m và 100 m.
Bài 11.
Gọi vận tốc của học sinh khi đi từ nhà đến trường là với thời gian là (giờ).
Gọi vận tốc của học sinh khi về nhà là với thời gian là (giờ).
Biết rằng:
- km/h
- km/h
- Thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 10 phút, tức là giờ = giờ
Quãng đường từ nhà đến trường là (km).
Ta có:
Thay các giá trị đã biết vào:
Bây giờ ta sẽ giải phương trình này:
Bây giờ ta tính quãng đường :
Vậy quãng đường từ nhà đến trường là 10 km.
Bài 12.
Gọi theo kế hoạch xưởng phải may x áo.
Theo đề bài, thực tế xưởng đã may được ngày.
Ta có:
Đáp số: 420 áo
Bài 13.
Để hàm số là hàm số bậc nhất, hệ số của phải bằng 0, tức là .
Giải phương trình :
Vậy, để hàm số là hàm số bậc nhất, giá trị của phải là hoặc .
Bài 14.
Để xác định đường thẳng có phương trình đi qua điểm và có hệ số góc bằng 3, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định hệ số góc :
- Theo đề bài, hệ số góc của đường thẳng là 3.
- Vậy ta có .
2. Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng:
- Phương trình đường thẳng là .
- Thay và vào phương trình:
- Giải phương trình này để tìm :
3. Viết phương trình đường thẳng:
- Với và , phương trình đường thẳng là:
4. Vẽ đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ:
- Để vẽ đường thẳng, ta cần tìm tọa độ của hai điểm trên đường thẳng.
- Chọn :
- Chọn :
- Vẽ hai điểm và trên mặt phẳng tọa độ, sau đó nối hai điểm này bằng một đường thẳng.
Vậy phương trình đường thẳng là .
Bài 15.
a) Ta thấy đường thẳng đi qua điểm và
Đường thẳng đi qua điểm và
Ta có nên hai đường thẳng và cắt nhau tại điểm