Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1.
a) Gọi độ dài đường chéo thứ hai là \( x \) cm (điều kiện: \( x > 0 \)).
Độ dài đường chéo thứ nhất là \( x + 6 \) cm.
Diện tích của hình thoi được tính bằng công thức:
\[ S = \frac{1}{2} \times d_1 \times d_2 \]
Trong đó, \( d_1 \) và \( d_2 \) lần lượt là độ dài của hai đường chéo.
Áp dụng vào bài toán, ta có:
\[ S = \frac{1}{2} \times (x + 6) \times x \]
\[ S = \frac{1}{2} \times (x^2 + 6x) \]
\[ S = \frac{x^2 + 6x}{2} \]
b) Biết độ dài đường chéo thứ nhất bằng 10 cm, ta có:
\[ x + 6 = 10 \]
\[ x = 10 - 6 \]
\[ x = 4 \]
Thay \( x = 4 \) vào biểu thức diện tích:
\[ S = \frac{4^2 + 6 \times 4}{2} \]
\[ S = \frac{16 + 24}{2} \]
\[ S = \frac{40}{2} \]
\[ S = 20 \text{ cm}^2 \]
Đáp số: Diện tích hình thoi là 20 cm².
Câu 2.
a) Đa thức thu gọn của đa thức M và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm của biến:
\[ M(x) = 8x^3 + 4x^3 + 3x^2 - 2x^2 - 2x + 2x + 9 \]
\[ M(x) = 12x^3 + x^2 + 9 \]
b) Xác định bậc của \( M(x) \) và tìm các hệ số:
- Bậc của \( M(x) \) là 3 (vì số mũ lớn nhất của biến \( x \) trong đa thức là 3).
- Các hệ số của đa thức \( M(x) \) là:
- Hệ số của \( x^3 \) là 12.
- Hệ số của \( x^2 \) là 1.
- Hệ số của \( x^0 \) (hay hằng số) là 9.
Đáp số:
a) Đa thức thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến: \( M(x) = 12x^3 + x^2 + 9 \)
b) Bậc của \( M(x) \) là 3, các hệ số là 12, 1 và 9.
Câu 3.
Để thực hiện phép nhân đa thức $(4x^2 - 2x + 1)$ với đa thức $(3x - 4)$, ta sẽ áp dụng phương pháp phân phối (phương pháp nhân một đa thức với một đa thức).
Bước 1: Nhân mỗi hạng tử của đa thức $(4x^2 - 2x + 1)$ với mỗi hạng tử của đa thức $(3x - 4)$.
Bước 2: Cộng tất cả các kết quả lại với nhau.
Ta có:
\[
(4x^2 - 2x + 1)(3x - 4)
\]
Nhân từng hạng tử:
\[
= 4x^2 \cdot 3x + 4x^2 \cdot (-4) + (-2x) \cdot 3x + (-2x) \cdot (-4) + 1 \cdot 3x + 1 \cdot (-4)
\]
Tính toán từng hạng tử:
\[
= 12x^3 - 16x^2 - 6x^2 + 8x + 3x - 4
\]
Gộp các hạng tử đồng dạng:
\[
= 12x^3 - 22x^2 + 11x - 4
\]
Vậy kết quả của phép nhân là:
\[
12x^3 - 22x^2 + 11x - 4
\]
Câu 4.
Các số chia 3 dư 1 trong khoảng từ 1 đến 20 là: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19. Có tất cả 7 số.
Vậy xác suất của biến cố B là $\frac{7}{20}$.
Câu 5.
a) Xét $\Delta AHC$ và $\Delta MHC:$
- $AH = MH$ (theo đề bài)
- $CH$ chung
- $\widehat{AHC} = \widehat{MHC} = 90^\circ$ (vì $AH$ là đường cao hạ từ $A$ xuống $BC$ và $M$ nằm trên tia đối của tia $HA$)
Do đó, theo trường hợp bằng nhau thứ nhất (cạnh huyền và cạnh góc vuông), ta có:
$\Delta AHC = \Delta MHC$
b) Vì $\Delta AHC = \Delta MHC$, nên các cặp cạnh tương ứng bằng nhau:
- $AC = MC$
- $BH = HC$
Xét $\Delta ABH$ và $\Delta MBH:$
- $AH = MH$ (theo đề bài)
- $BH$ chung
- $\widehat{ABH} = \widehat{MBH}$ (vì $\widehat{ABH}$ và $\widehat{MBH}$ là các góc đối đỉnh)
Do đó, theo trường hợp bằng nhau thứ hai (cạnh huyền và cạnh góc vuông), ta có:
$\Delta ABH = \Delta MBH$
Từ đó suy ra:
$AB = MB$
Vậy ta đã chứng minh được $AB = BM$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.