Câu 13
a) Rút gọn
Ta nhận thấy rằng có thể viết dưới dạng :
Rút gọn phân thức:
b) Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Lúc về, cũng trên quãng đường đó, xe máy đi với vận tốc 30 km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Gọi quãng đường từ A đến B là km (điều kiện: ).
Thời gian đi từ A đến B là:
Thời gian về từ B đến A là:
Theo đề bài, thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút, tức là 0,75 giờ:
Quy đồng mẫu số:
Nhân cả hai vế với 120:
Vậy quãng đường từ A đến B là 90 km.
Đáp số: 90 km.
Câu 14
a) Xác định hệ số góc của đường thẳng (d) và cho biết đường thẳng (d) tạo với trục Ox một góc nhọn hay một góc tù?
Hàm số có dạng , trong đó và . Hệ số góc của đường thẳng (d) là .
Vì hệ số góc , nên đường thẳng (d) tạo với trục Ox một góc nhọn.
b) Tính giá trị của hàm số khi .
Thay vào phương trình , ta có:
Vậy giá trị của hàm số khi là .
c) Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng (d).
Để đồ thị hàm số song song với đường thẳng (d), hệ số góc của chúng phải bằng nhau. Đường thẳng (d) có hệ số góc là 1, nên ta có:
Giải phương trình này:
Vậy giá trị của để đồ thị hàm số song song với đường thẳng (d) là .
Đáp số:
a) Hệ số góc của đường thẳng (d) là 1, đường thẳng (d) tạo với trục Ox một góc nhọn.
b) Giá trị của hàm số khi là .
c) Giá trị của để đồ thị hàm số song song với đường thẳng (d) là .
Câu 15
a) Tính diện tích xung quanh của một hình chóp tam giác đều, biết cạnh đáy bằng 3cm và trung đoạn bằng 6cm.
- Diện tích một mặt bên của hình chóp tam giác đều là:
- Hình chóp tam giác đều có 3 mặt bên, nên diện tích xung quanh là:
b) Tính thể tích của một hình chóp tứ giác đều, biết chiều cao bằng 12cm và cạnh đáy bằng 6cm.
- Diện tích đáy của hình chóp tứ giác đều là:
- Thể tích của hình chóp tứ giác đều là:
Đáp số:
a) Diện tích xung quanh: 27 cm²
b) Thể tích: 144 cm³
Câu 16
Để chứng minh , ta sẽ sử dụng tiêu chí đồng dạng góc-góc (g-g).
1. Xét và :
- Ta thấy (vì B là phân giác của và ).
- Ta cần chứng minh thêm một cặp góc nữa bằng nhau.
2. Ta biết rằng vì:
- là góc ngoài của tam giác tại đỉnh .
- là góc ngoài của tam giác tại đỉnh .
Do đó, ta đã có hai cặp góc bằng nhau:
-
-
Theo tiêu chí đồng dạng g-g, ta có .
3. Để chứng minh , ta xét tiếp:
- Vì , nên các cặp góc tương ứng bằng nhau.
- Đặc biệt, .
Vậy ta đã chứng minh được và .
Đáp số: và .
Câu 17
Để tính xác suất của các biến cố A và B, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định tổng số thẻ
Hộp có tổng cộng 30 thẻ, mỗi thẻ ghi một số từ 1 đến 30.
Bước 2: Xác định số thẻ thỏa mãn biến cố A
Biến cố A: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5".
Các số chia hết cho 5 trong khoảng từ 1 đến 30 là: 5, 10, 15, 20, 25, 30.
Vậy có 6 số chia hết cho 5.
Bước 3: Xác định số thẻ thỏa mãn biến cố B
Biến cố B: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có một chữ số".
Các số có một chữ số trong khoảng từ 1 đến 30 là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Vậy có 9 số có một chữ số.
Bước 4: Tính xác suất của biến cố A
Xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số thẻ thỏa mãn biến cố A và tổng số thẻ.
Bước 5: Tính xác suất của biến cố B
Xác suất của biến cố B là tỉ số giữa số thẻ thỏa mãn biến cố B và tổng số thẻ.
Kết luận
- Xác suất của biến cố A là .
- Xác suất của biến cố B là .
Câu 18
Để tính khối lượng hành lý quá cước khi biết khoản tiền phạt tại sân bay là 791690 VND, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính số tiền phạt bằng USD:
- Biết tỉ giá giữa VNĐ và USD là , ta có:
2. Áp dụng công thức liên hệ giữa y và x:
- Công thức liên hệ giữa y và x là . Ta thay y = 34 vào công thức này:
- Giải phương trình này để tìm x:
Vậy khối lượng hành lý quá cước là 17.5 kg.