Câu 1.
1) a) Trong bảng số liệu trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau?
Ta thấy các giá trị khác nhau trong bảng số liệu là: 0, 1, 1.5, 2, 2.2, 3, 4, 5.
Vậy có 8 giá trị khác nhau.
b) Lập bảng tần số cho mẫu số liệu trên.
| Giá trị | Tần số |
|--------|--------|
| 0 | 1 |
| 1 | 3 |
| 1.5 | 1 |
| 2 | 4 |
| 2.2 | 1 |
| 3 | 6 |
| 4 | 2 |
| 5 | 2 |
2) Một túi đựng 4 viên bi có cùng khối lượng và kích thước, được đánh số 1; 2; 3; 4. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 viên bi từ túi đó, viên bi lấy ra lần đầu không trả lại vào túi. Mô tả không gian mẫu của phép thử và tính xác suất để lấy được 2 viên bi mà tổng hai số trên hai viên bi đó là số lẻ.
a) Mô tả không gian mẫu của phép thử:
Các kết quả có thể xảy ra khi lấy lần lượt 2 viên bi từ túi là:
(1, 2), (1, 3), (1, 4),
(2, 1), (2, 3), (2, 4),
(3, 1), (3, 2), (3, 4),
(4, 1), (4, 2), (4, 3).
Vậy không gian mẫu của phép thử là:
{(1, 2), (1, 3), (1, 4), (2, 1), (2, 3), (2, 4), (3, 1), (3, 2), (3, 4), (4, 1), (4, 2), (4, 3)}
b) Tính xác suất để lấy được 2 viên bi mà tổng hai số trên hai viên bi đó là số lẻ:
Các kết quả có tổng hai số là số lẻ là:
(1, 2), (1, 4), (2, 1), (2, 3), (3, 2), (3, 4), (4, 1), (4, 3).
Vậy có 8 kết quả có tổng hai số là số lẻ.
Xác suất để lấy được 2 viên bi mà tổng hai số trên hai viên bi đó là số lẻ là:
Đáp số:
1) a) Có 8 giá trị khác nhau.
b) Bảng tần số đã được lập ở trên.
2) Xác suất để lấy được 2 viên bi mà tổng hai số trên hai viên bi đó là số lẻ là .
Câu 2.
1) Giải phương trình:
Phương pháp giải:
- Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải phương trình.
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
Ở đây, , , .
Tính delta:
Vì , phương trình có hai nghiệm thực phân biệt:
Vậy nghiệm của phương trình là:
2) Rút gọn biểu thức biết với .
Phương pháp giải:
- Ta sẽ quy đồng và rút gọn từng phần của biểu thức.
Quy đồng mẫu số:
Nhân với :
Rút gọn:
Vậy biểu thức đã rút gọn là:
3) Cho phương trình . Gọi và là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức sau: .
Phương pháp giải:
- Ta sử dụng hệ thức Viète để tìm giá trị của biểu thức.
Theo hệ thức Viète:
Biểu thức cần tính:
Ta có:
Do là nghiệm của phương trình , ta có:
Thay vào biểu thức:
Tiếp theo, ta tính:
Theo hệ thức Viète:
Do đó:
Vậy:
Tổng lại:
Vậy giá trị của biểu thức là:
Câu 3.
1) Gọi giá tiền của một bút bi xanh loại A là x (đồng) và giá tiền của một bút chì loại 2B là y (đồng). Ta có:
Nhân phương trình thứ nhất với 2 và nhân phương trình thứ hai với 5, ta có:
Lấy phương trình thứ hai trừ phương trình thứ nhất:
Thay vào phương trình :
Vậy giá của mỗi bút bi xanh loại A là 5000 đồng và giá của mỗi bút chì loại 2B là 4500 đồng.
2) Gọi vận tốc của xe máy là (km/h). Vận tốc của ô tô là (km/h).
Sau 1 giờ, xe máy đã đi được km. Khoảng cách còn lại giữa xe máy và ô tô là:
Thời gian để ô tô gặp xe máy là 2 giờ, nên khoảng cách còn lại được đi trong 2 giờ với tổng vận tốc của cả hai xe:
Vậy vận tốc của xe máy là 36 km/h.
Câu 4.
1) Diện tích cần sơn viên bi là diện tích toàn phần của hình cầu. Ta có:
Diện tích toàn phần của hình cầu =
Trong đó, là bán kính của viên bi. Bán kính của viên bi là cm.
Do đó, diện tích cần sơn viên bi là:
2) Thể tích nước còn lại trong cốc là thể tích của cốc trừ đi thể tích của viên bi. Ta có:
Thể tích của cốc =
Trong đó, là bán kính đáy của cốc và là chiều cao của cốc.
Thể tích của viên bi =
Trong đó, là bán kính của viên bi.
Thể tích nước còn lại trong cốc là:
Đáp số:
1) Diện tích cần sơn viên bi: 113,04 cm²
2) Thể tích nước còn lại trong cốc: 671,96 cm³