Câu 9:
Để tìm , ta sử dụng công thức xác suất điều kiện:
Từ đó suy ra:
Thay các giá trị đã biết vào:
Tiếp theo, ta sử dụng công thức xác suất điều kiện để tìm :
Thay các giá trị đã biết vào:
Vậy đáp án đúng là:
A. 0,25
Câu 10:
Để tính nguyên hàm của , chúng ta sẽ sử dụng công thức nguyên hàm của hàm mũ :
Trong đó, là hằng số dương khác 1 và là hằng số tích phân.
Áp dụng công thức này vào bài toán:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 11:
Để tính xác suất , ta sử dụng công thức xác suất điều kiện:
Trong đó:
- là xác suất của cả hai biến cố A và B xảy ra cùng lúc.
- là xác suất của biến cố A.
Theo đề bài, ta có:
-
-
-
Áp dụng công thức trên, ta có:
Vậy xác suất là 0,5.
Đáp án đúng là: C. 0,5.
Câu 12:
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số, ta dựa vào bảng biến thiên của hàm số. Từ bảng biến thiên, ta thấy rằng:
- Trên khoảng , hàm số nghịch biến.
- Trên khoảng , hàm số đồng biến.
- Trên khoảng , hàm số nghịch biến.
- Trên khoảng , hàm số đồng biến.
Do đó, hàm số đồng biến trên các khoảng và .
Trong các đáp án được đưa ra, chỉ có khoảng nằm trong các khoảng đồng biến của hàm số.
Vậy đáp án đúng là:
Câu 1:
Để giải quyết từng phần của bài toán, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
a) Tìm vectơ
b) Tính tích vector
Tích vector được tính như sau:
c) Phương trình mặt phẳng (MNP)
Phương trình mặt phẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến là:
d) Khoảng cách từ điểm Q đến mặt phẳng (MNP)
Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng được tính bằng công thức:
Do đó, khoảng cách từ điểm Q đến mặt phẳng (MNP) không bằng 0.
Kết luận:
-
-
- Phương trình mặt phẳng (MNP) là
- Khoảng cách từ điểm Q đến mặt phẳng (MNP) không bằng 0.
Câu 2:
a) Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng :
- Ta có .
- Do đó, đường thẳng là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
b) Đồ thị hàm số nhận điểm làm tâm đối xứng:
- Ta kiểm tra tính chất tâm đối xứng của hàm số tại điểm .
- Xét :
- Kết quả là hằng số , do đó điểm là tâm đối xứng của đồ thị hàm số.
c) Giá trị cực đại của hàm số là -3:
- Ta tính đạo hàm của hàm số:
- Tìm điểm cực trị bằng cách giải phương trình :
- Kiểm tra dấu của đạo hàm ở các khoảng:
- Khi : (hàm số đồng biến)
- Khi : (hàm số nghịch biến)
- Khi : (hàm số đồng biến)
- Do đó, hàm số đạt cực đại tại :
d) Hàm số đồng biến trên các khoảng và :
- Từ việc phân tích dấu của đạo hàm ở trên, ta thấy:
- Khi : (hàm số đồng biến)
- Khi : (hàm số nghịch biến)
- Khi : (hàm số đồng biến)
Kết luận:
- Đáp án đúng là: a) Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng .
- Đáp án sai là: c) Giá trị cực đại của hàm số là -3 (sai vì giá trị cực đại thực tế là -7).
Đáp án: a) Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng .
Câu 3:
Trước hết, ta cần chuyển đổi vận tốc ban đầu của ô tô từ km/h sang m/s:
Người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phản ứng trong 1 giây trước khi đạp phanh. Trong khoảng thời gian này, ô tô vẫn chuyển động với vận tốc ban đầu:
Theo đề bài, quãng đường ô tô di chuyển được từ lúc phát hiện chướng ngại vật đến khi bắt đầu đạp phanh là 30 m. Do đó, ta có:
Bây giờ, ta sẽ tính quãng đường ô tô đi được kể từ lúc đạp phanh. Biết rằng vận tốc của ô tô sau khi đạp phanh là:
Ta cần tìm thời điểm ô tô dừng lại, tức là khi vận tốc bằng 0:
Quãng đường ô tô đi được trong thời gian t kể từ lúc đạp phanh là:
Thay vào biểu thức trên để tìm quãng đường ô tô đi được từ lúc đạp phanh đến khi dừng lại:
Tổng quãng đường ô tô đi được từ lúc phát hiện chướng ngại vật đến khi dừng lại là:
Vậy, tổng quãng đường ô tô đi được từ lúc phát hiện chướng ngại vật đến khi dừng lại là 92.5 m.