giúp mk vớiii

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lan Anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến là . 2. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nên vectơ chỉ phương của đường thẳng sẽ trùng với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng là . 3. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng: Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương là: Do đó, phương trình chính tắc của đường thẳng là: Vậy đáp án đúng là: Câu 2: Để tìm nguyên hàm của hàm số , chúng ta áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản: Trong trường hợp này, . Do đó, ta có: Vậy, nguyên hàm của hàm số là: Do đó, đáp án đúng là: Đáp số: Câu 3: Để tìm đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số , ta cần xác định giá trị của làm mẫu số bằng 0, tức là . Từ hình vẽ, ta thấy rằng đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng ở . Điều này có nghĩa là khi , mẫu số của hàm số sẽ bằng 0. Do đó, ta có: Vậy đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là . Đáp án đúng là: D. . Câu 4: Phương trình có nghiệm khi , với . Chia cả hai vế cho 2, ta được: Do đó, các nghiệm của phương trình là: Vậy đáp án đúng là: Câu 5: Trước tiên, ta xét hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O, và các cạnh SA = SC, SB = SD. 1. Vì ABCD là hình bình hành tâm O, nên O là trung điểm của cả hai đường chéo AC và BD. 2. Ta xét tam giác SAC: - SA = SC (theo đề bài) - O là trung điểm của AC (vì ABCD là hình bình hành tâm O) Do đó, SO là đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy AC trong tam giác SAC. Điều này suy ra SO ⊥ AC. 3. Ta xét tam giác SBD: - SB = SD (theo đề bài) - O là trung điểm của BD (vì ABCD là hình bình hành tâm O) Do đó, SO là đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy BD trong tam giác SBD. Điều này suy ra SO ⊥ BD. 4. Vì SO ⊥ AC và SO ⊥ BD, và AC và BD là hai đường thẳng cắt nhau trong mặt phẳng (ABCD), nên SO ⊥ (ABCD). Do đó, khẳng định đúng là: Đáp án: C. SO ⊥ (ABCD). Câu 6: Để tìm số hạng đầu tiên của cấp số nhân với và công bội , ta làm như sau: Trong một cấp số nhân, mỗi số hạng được tính bằng cách nhân số hạng trước đó với công bội. Do đó, ta có: Biết rằng , ta thay vào công thức trên: Giải phương trình này để tìm : Vậy số hạng đầu tiên của cấp số nhân là . Đáp án đúng là: C. . Câu 7: Để giải bất phương trình , chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng có thể viết thành : 2. So sánh các mũ trong cùng cơ số: Vì cơ số là số dương lớn hơn , nên ta có thể so sánh trực tiếp các mũ: 3. Xác định tập nghiệm: Bất phương trình có tập nghiệm là tất cả các số thực nhỏ hơn hoặc bằng . Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là: Vậy đáp án đúng là: Câu 8: Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến đồ thị hàm số , chúng ta sẽ dựa vào thông tin từ đồ thị để đưa ra các kết luận về tính chất của hàm số. Dưới đây là các bước lập luận chi tiết: 1. Xác định tập xác định của hàm số: - Từ đồ thị, ta thấy hàm số được định nghĩa trên toàn bộ khoảng thực, tức là . 2. Xác định các điểm cực trị: - Ta nhận thấy rằng hàm số đạt cực đại tại điểm và cực tiểu tại điểm . - Cụ thể, nếu đồ thị cho thấy hàm số đạt cực đại tại điểm và cực tiểu tại điểm , ta có: - Cực đại: - Cực tiểu: 3. Xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến: - Hàm số đồng biến trên các khoảng , trong đó . - Hàm số nghịch biến trên các khoảng . - Cụ thể, nếu đồ thị cho thấy hàm số đồng biến trên khoảng , và nghịch biến trên khoảng , ta có: - Đồng biến: - Nghịch biến: 4. Xác định các điểm cực trị và giá trị cực trị: - Điểm cực đại: - Điểm cực tiểu: 5. Xác định giới hạn của hàm số: - Giới hạn khi tiến đến vô cùng: 6. Xác định các giao điểm với trục tọa độ: - Giao điểm với trục : - Giao điểm với trục : 7. Xác định các điểm đặc biệt khác: - Nếu có các điểm đặc biệt khác như điểm uốn, ta cũng cần xác định. Tóm lại, dựa vào đồ thị hàm số , ta đã xác định được các tính chất cơ bản của hàm số như tập xác định, các điểm cực trị, các khoảng đồng biến và nghịch biến, giới hạn và các giao điểm với trục tọa độ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi