Câu 46.
Cấp số nhân có số hạng đầu tiên và công bội .
Số hạng thứ 4 của cấp số nhân được tính theo công thức:
Áp dụng vào bài toán:
Vậy số hạng thứ 4 của cấp số nhân là 54.
Đáp án đúng là: B. 54.
Câu 47.
Để kiểm tra từng mệnh đề, chúng ta sẽ phân tích từng trường hợp:
A.
- là vectơ từ A đến B.
- là vectơ từ A đến D.
- là vectơ từ A đến A'.
Khi cộng ba vectơ này lại, ta nhận được vectơ từ A đến C', vì C' là đỉnh cuối cùng của đường chéo trong hình lập phương khi ta di chuyển theo AB, AD và AA'. Do đó, mệnh đề này đúng.
B.
- là vectơ từ A đến B.
- là vectơ từ A đến D.
- là vectơ từ A đến C.
Khi cộng hai vectơ và , ta nhận được vectơ từ A đến C, vì C là đỉnh cuối cùng của đường chéo mặt đáy khi ta di chuyển theo AB và AD. Do đó, mệnh đề này đúng.
C.
- là độ dài đoạn thẳng từ A đến B.
- là độ dài đoạn thẳng từ C đến D.
Trong hình lập phương, tất cả các cạnh đều có độ dài bằng nhau. Do đó, . Mệnh đề này đúng.
D.
- là vectơ từ A đến B.
- là vectơ từ C đến D.
Trong hình lập phương, các cạnh AB và CD song song và có cùng độ dài, nhưng chúng không cùng hướng. Do đó, . Mệnh đề này sai.
Vậy mệnh đề sai là:
D. .
Câu 48.
Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số, ta dựa vào bảng xét dấu của đạo hàm .
Từ bảng xét dấu, ta thấy:
- Khi , , hàm số đồng biến.
- Khi , , hàm số nghịch biến.
- Khi , , hàm số đồng biến.
- Khi , , hàm số nghịch biến.
Do đó, hàm số nghịch biến trên các khoảng và .
Trong các đáp án được đưa ra, chỉ có khoảng nằm trong các khoảng nghịch biến của hàm số.
Vậy đáp án đúng là:
Đáp số:
Câu 49.
Để tìm họ nguyên hàm của hàm số , chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của hàm số này.
Bước 1: Tính nguyên hàm của .
Bước 2: Tính nguyên hàm của .
Bước 3: Cộng các kết quả nguyên hàm lại và thêm hằng số .
Vậy họ nguyên hàm của hàm số là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 50.
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số , và các đường thẳng , , ta cần áp dụng công thức tích phân để tính diện tích giữa hai đồ thị này.
Công thức chính xác để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai hàm số và từ đến là:
Giải thích từng bước:
1. Xác định khoảng tích phân: Khoảng tích phân từ đến .
2. Tính hiệu giữa hai hàm số: Ta tính hiệu giữa hai hàm số và . Kết quả là .
3. Lấy giá trị tuyệt đối: Để đảm bảo diện tích luôn dương, ta lấy giá trị tuyệt đối của hiệu này, tức là .
4. Tích phân: Tích phân giá trị tuyệt đối của hiệu này từ đến :
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 51.
Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu:
- Tính trọng số trung tâm của mỗi nhóm:
- Nhóm [2,7;3,0): Trọng số trung tâm là
- Nhóm [3,0;3,3): Trọng số trung tâm là
- Nhóm [3,3;3,6): Trọng số trung tâm là
- Nhóm [3,6;3,9): Trọng số trung tâm là
- Nhóm [3,9;4,2): Trọng số trung tâm là
- Tính trung bình cộng:
2. Tính phương sai:
- Tính bình phương của khoảng cách giữa mỗi trọng số trung tâm và trung bình cộng, nhân với tần số tương ứng:
Vậy phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là 0,3814. Đáp án đúng là D. 0,36.
Câu 52.
Để tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng được cho bởi phương trình tham số , ta cần xác định các hệ số ở mẫu số của các phân số này.
Phương trình tham số của đường thẳng có dạng:
Từ phương trình này, ta thấy rằng các hệ số ở mẫu số tương ứng với các thành phần của vectơ chỉ phương. Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng sẽ là:
So sánh với các lựa chọn đã cho:
Ta thấy rằng vectơ chỉ phương đúng là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 53.
Để tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số , ta cần tìm các giá trị của làm cho mẫu số bằng 0 vì tại những điểm này hàm số không xác định và có thể có tiệm cận đứng.
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của hàm số:
Hàm số xác định khi , tức là .
Bước 2: Xác định tiệm cận đứng:
Tiệm cận đứng của hàm số là các đường thẳng sao cho . Trong trường hợp này, ta thấy rằng khi , mẫu số , dẫn đến . Do đó, tiệm cận đứng của hàm số là .
Vậy đáp án đúng là:
A. .
Câu 54.
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
Ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong logarit dương:
2. Chuyển đổi bất phương trình logarit sang dạng tương đương:
Ta biết rằng có thể viết lại dưới dạng:
Vì tương đương với .
3. Giải bất phương trình:
4. Kiểm tra điều kiện xác định:
Điều kiện đã được thỏa mãn trong quá trình giải bất phương trình trên.
Vậy, nghiệm của bất phương trình là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 55.
Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng được cho là . Để tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này, ta cần xác định các hệ số của biến , , và trong phương trình mặt phẳng.
Phương trình mặt phẳng có dạng:
Từ phương trình trên, ta thấy:
- Hệ số của là 1.
- Hệ số của là 3.
- Hệ số của là -4.
Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng sẽ có dạng .
So sánh với các lựa chọn đã cho:
-
-
-
-
Ta thấy rằng vectơ pháp tuyến đúng là .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 56.
Trước tiên, ta xét hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD và SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD).
- Vì ABCD là hình vuông nên BA vuông góc với AD (tính chất của hình vuông).
- Mặt khác, SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD), do đó SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đáy, bao gồm cả BA.
Do đó, BA vuông góc với cả SA và AD, hai đường thẳng này nằm trong mặt phẳng (SAD). Theo định lý ba đường vuông góc, nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó. Vậy BA vuông góc với mặt phẳng (SAD).
Vậy mệnh đề đúng là:
Đáp án:
Câu 57.
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Viết lại phương trình với cùng cơ số:
Ta nhận thấy rằng có thể viết dưới dạng . Do đó, phương trình trở thành:
2. Áp dụng quy tắc lũy thừa:
Ta sử dụng quy tắc để đơn giản hóa vế trái:
Điều này dẫn đến:
3. So sánh các mũ:
Vì hai vế đều có cùng cơ số 5, ta có thể so sánh các mũ của chúng:
4. Giải phương trình bậc nhất:
Ta chuyển các hạng tử liên quan đến sang một vế và các hằng số sang vế còn lại:
5. Kiểm tra điều kiện xác định:
Phương trình ban đầu không giới hạn thêm bất kỳ điều kiện nào khác ngoài việc phải là số thực. Do đó, là nghiệm duy nhất.
Kết luận: Nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là: D. .
Câu 58.
Để tìm số hạng của cấp số cộng, ta cần biết công sai của cấp số cộng. Công sai được tính bằng cách lấy số hạng thứ hai trừ đi số hạng thứ nhất:
Bây giờ, ta có thể viết công thức tổng quát của số hạng thứ trong cấp số cộng:
Thay và vào công thức trên:
Ta cần tìm số hạng . Để làm điều này, ta cần biết giá trị của . Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp giá trị cụ thể của . Do đó, ta sẽ kiểm tra các đáp án đã cho để xác định số hạng .
A.
Vậy .
B.
không thể là số thập phân, do đó .
C.
không thể là số thập phân, do đó .
D.
Vậy .
Từ các phép tính trên, ta thấy rằng số hạng có thể là 33 hoặc 38. Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, chỉ có số 33 là đúng.
Đáp án: A. 33.