giải giúp t đề 2 với

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài Phạm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: Để tính thể tích của phần giao nhau (H) của hai khối trụ, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định hình dạng và diện tích thiết diện: - Mỗi khối trụ có bán kính đáy là 3. - Vì trục của hai khối trụ vuông góc với nhau, nên thiết diện qua tâm chung của hai khối trụ sẽ là hình vuông có cạnh bằng đường kính của đáy khối trụ, tức là 6. 2. Tính diện tích thiết diện: - Diện tích thiết diện của mỗi khối trụ qua tâm chung là: 3. Tính thể tích của phần giao nhau: - Phần giao nhau của hai khối trụ là một khối cầu có bán kính bằng bán kính đáy của khối trụ, tức là 3. - Thể tích của một khối cầu được tính bằng công thức: - Thay vào công thức: Vậy thể tích của phần giao nhau (H) của hai khối trụ là: Câu 5: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần làm theo các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Phương trình đã cho là . - Để các biểu thức logarit có nghĩa, ta cần: - Điều kiện trên tương đương với: 2. Gộp các biểu thức logarit: - Ta có: - Điều này tương đương với: 3. Giải phương trình: - Ta mở ngoặc và sắp xếp lại phương trình: 4. Tìm nghiệm của phương trình bậc hai: - Phương trình bậc hai có nghiệm: - Vậy hai nghiệm là: 5. Kiểm tra điều kiện xác định: - Ta cần kiểm tra thỏa mãn điều kiện : - Với : - Với : 6. Kết luận: - Phương trình có nghiệm duy nhất khi . Do đó, tập nghiệm của phương trình là: Câu 6: Để xác định đường cong trong hình là đồ thị của hàm số nào, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số đã cho và so sánh với đặc điểm của đồ thị. Các hàm số được cho là: 1. 2. 3. 4. Bước 1: Xác định các đặc điểm của đồ thị từ hình vẽ: - Đồ thị cắt trục tại điểm . Điều này có nghĩa là khi , giá trị của phải là 2. - Đồ thị có hai điểm cực đại và cực tiểu, và nó có dạng uốn lượn. Bước 2: Kiểm tra từng hàm số: 1. : - Khi , . Đúng. - Ta tính đạo hàm để tìm cực đại và cực tiểu: Đặt : Vậy hàm số có hai điểm cực đại và cực tiểu tại . 2. : - Khi , . Sai. 3. : - Khi , . Đúng. - Ta tính đạo hàm để tìm cực đại và cực tiểu: Đặt : Vậy hàm số không có cực đại và cực tiểu. 4. : - Khi , . Sai. Từ các kiểm tra trên, chỉ có hàm số thỏa mãn tất cả các điều kiện: cắt trục tại điểm và có hai điểm cực đại và cực tiểu. Vậy đường cong trong hình là đồ thị của hàm số . Câu 5: Để tìm số lượng sản phẩm mà nhà máy A cần bán cho nhà máy B để thu được lợi nhuận lớn nhất, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính doanh thu: Doanh thu từ việc bán x tấn sản phẩm là: 2. Tính lợi nhuận: Lợi nhuận là doanh thu trừ đi chi phí sản xuất: 3. Tìm giá trị cực đại của lợi nhuận: Để tìm giá trị cực đại của , chúng ta tính đạo hàm của và đặt nó bằng 0: Đặt : 4. Kiểm tra điều kiện để đảm bảo giá trị cực đại: Chúng ta kiểm tra đạo hàm bậc hai của : Tại : Điều này chứng tỏ là điểm cực đại của . 5. Làm tròn kết quả: Làm tròn đến hàng đơn vị, ta có: Vậy, để mỗi tháng thu được lợi nhuận lớn nhất, nhà máy A cần bán cho nhà máy B khoảng 71 tấn sản phẩm. Câu 6: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tổng số cách lấy ra 3 tấm thẻ từ 9 tấm thẻ: - Số cách chọn 3 tấm thẻ từ 9 tấm thẻ là tổ hợp chập 3 của 9, ký hiệu là . 2. Xác định số cách lấy ra 3 tấm thẻ sao cho tổng các số trên các tấm thẻ là số chẵn: - Tổng của 3 số là số chẵn nếu: - Tất cả 3 số đều là số chẵn. - 1 số là số chẵn và 2 số là số lẻ. 3. Tính số cách lấy ra 3 tấm thẻ sao cho tất cả 3 số đều là số chẵn: - Các số chẵn trong tập {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} là: 2, 4, 6, 8. - Số cách chọn 3 số chẵn từ 4 số chẵn là . 4. Tính số cách lấy ra 3 tấm thẻ sao cho 1 số là số chẵn và 2 số là số lẻ: - Các số lẻ trong tập {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} là: 1, 3, 5, 7, 9. - Số cách chọn 1 số chẵn từ 4 số chẵn là . - Số cách chọn 2 số lẻ từ 5 số lẻ là . Số cách chọn 1 số chẵn và 2 số lẻ là: 5. Tổng số cách lấy ra 3 tấm thẻ sao cho tổng các số trên các tấm thẻ là số chẵn: 6. Tính xác suất để tổng các số trên 3 tấm thẻ là số chẵn: Vậy xác suất để tổng các số trên 3 tấm thẻ là số chẵn là . Câu 7: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các trường hợp có thể xảy ra: - An rút ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp có các thẻ số 10, 11, 12, 13, 14. - Nếu thẻ đó có số chẵn (10 hoặc 12), An sẽ cho thêm vào hộp các thẻ số 10, 11. - Nếu thẻ đó có số lẻ (11, 13, 14), An sẽ cho thêm vào hộp các thẻ số 12, 13, 14. 2. Xác định các trường hợp cụ thể: - Trường hợp 1: An rút thẻ số 10 hoặc 12 (số chẵn). Hộp sẽ có các thẻ: 10, 11, 12, 13, 14, 10, 11. - Trường hợp 2: An rút thẻ số 11, 13, hoặc 14 (số lẻ). Hộp sẽ có các thẻ: 10, 11, 12, 13, 14, 12, 13, 14. 3. Tính xác suất cho mỗi trường hợp: - Xác suất rút được thẻ số chẵn (10 hoặc 12) là . - Xác suất rút được thẻ số lẻ (11, 13, hoặc 14) là . 4. Xác định các trường hợp khi Việt rút 3 thẻ từ hộp: - Trường hợp 1: Hộp có 7 thẻ (10, 11, 12, 13, 14, 10, 11). - Trường hợp 2: Hộp có 8 thẻ (10, 11, 12, 13, 14, 12, 13, 14). 5. Tính xác suất tích các số trên thẻ Việt lấy ra: - Xác suất tích các số trên thẻ Việt lấy ra trong mỗi trường hợp sẽ phụ thuộc vào các số trên các thẻ được rút ra. 6. Tổng hợp xác suất: - Kết hợp xác suất của các trường hợp để tính xác suất tổng thể. Do yêu cầu của bài toán không cung cấp đủ thông tin chi tiết về các trường hợp cụ thể và xác suất tích các số trên thẻ Việt lấy ra, chúng ta sẽ dừng ở đây và cung cấp kết quả tổng quát. Kết luận: - Xác suất rút được thẻ số chẵn là . - Xác suất rút được thẻ số lẻ là . Để có kết quả chính xác hơn, cần cung cấp thêm thông tin về các trường hợp cụ thể khi Việt rút 3 thẻ từ hộp. Câu 8: Câu hỏi: Trung không gian Ourr, pưươgg rình ặặ ppẳẳg (())đđi ua 3 điểm M(-22000), của biến cố An lấy được thẻ ghi số chẵn biết rằng X chia hết cho 2. chết quả làm tròn đến N(I-11)), P(RR)) l hàng phần trăm) ĐỀ SỐ 62. Vui lòng lập luận từng bước. Câu trả lời: Câu hỏi này có nhiều lỗi chính tả và không rõ ràng về yêu cầu cụ thể. Tuy nhiên, dựa trên thông tin đã cung cấp, chúng ta sẽ tập trung vào việc giải quyết các biểu thức đại số. 1. Biểu thức Ta nhóm các hạng tử có cùng biến : Tính tổng các hệ số: Vậy: 2. Biểu thức Đây là một biểu thức đại số đơn giản, không cần biến đổi thêm. 3. Biểu thức Nhóm các hạng tử có cùng biến: Tính tổng các hệ số của : Vậy: 4. Biểu thức Nhóm các hạng tử có cùng biến: Tính tổng các hệ số của : Vậy: Đáp số: Câu9: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các điểm và đường thẳng liên quan. 2. Chứng minh rằng IK vuông góc với mặt phẳng (ABC). 3. Kết luận rằng IK là đường cao của chóp I.ABC hạ từ đỉnh I xuống đáy ABC. Bước 1: Xác định các điểm và đường thẳng liên quan - Ta có chóp I.ABC với đáy ABC là tam giác đều. - S là trọng tâm của tam giác ABC. - H là trung điểm của AC. - K là giao điểm của SH và BC. Bước 2: Chứng minh rằng IK vuông góc với mặt phẳng (ABC) - Vì ABC là tam giác đều nên S là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. - S là trọng tâm của tam giác ABC, do đó S nằm trên đường cao hạ từ A đến BC. - SH là đường thẳng đi qua trọng tâm S và trung điểm H của AC, do đó SH vuông góc với AC. - Vì S là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, nên SH cũng vuông góc với BC tại K. - Do đó, SH vuông góc với cả AC và BC, suy ra SH vuông góc với mặt phẳng (ABC). Bước 3: Kết luận rằng IK là đường cao của chóp I.ABC hạ từ đỉnh I xuống đáy ABC - Vì SH vuông góc với mặt phẳng (ABC), nên mọi đường thẳng đi qua S và vuông góc với mặt phẳng (ABC) đều nằm trên đường thẳng SH. - Ta có IK là đường thẳng đi qua S và vuông góc với mặt phẳng (ABC), do đó IK nằm trên đường thẳng SH. - Vậy IK là đường cao của chóp I.ABC hạ từ đỉnh I xuống đáy ABC. Đáp số: IK là đường cao của chóp I.ABC hạ từ đỉnh I xuống đáy ABC. Câu 10: Câu hỏi: Cho cấp số cộng (→,) aó . Vui lòng lập luận từng bước. Câu trả lời: Cấp số cộng là dãy số trong đó mỗi số hạng kế tiếp bằng số hạng trước cộng với một hằng số cố định gọi là công sai. Trước tiên, ta cần xác định các thông tin đã cho: - Số hạng đầu tiên của cấp số cộng là . - Công sai của cấp số cộng là . Bây giờ, ta sẽ tìm số hạng thứ n của cấp số cộng này. Công thức để tính số hạng thứ n của cấp số cộng là: Áp dụng vào bài toán: Vậy số hạng thứ n của cấp số cộng là . Đáp số: . Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và các đường thẳng . Bước 1: Xác định các giới hạn của hình phẳng. - Đồ thị hàm số là một đường thẳng song song với trục hoành và đi qua điểm . - Giới hạn trái là đường thẳng . - Giới hạn phải là đường thẳng . Bước 2: Xác định diện tích hình phẳng. - Hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng , , trục hoành và đường thẳng là một hình chữ nhật. - Chiều dài của hình chữ nhật là khoảng cách giữa hai đường thẳng , tức là: - Chiều rộng của hình chữ nhật là giá trị của hàm số . Bước 3: Tính diện tích hình chữ nhật. - Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng công thức: Vậy diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và các đường thẳng . Câu 11: Câu hỏi: Cho hàm số (liên tục trên và đạo hàm ). Hàm số đã cho . Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng đó quay quanh trục trong khoảng từ đến . Câu trả lời: Để tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng của hàm số quay quanh trục trong khoảng từ đến , ta sử dụng công thức thể tích khối tròn xoay: Trong đó, , , và . Bước 1: Tính : Bước 2: Tính tích phân: Ta chia tích phân thành các phần riêng biệt: Tính từng phần: Bước 3: Cộng các kết quả lại: Bước 4: Nhân với để tìm thể tích: Vậy thể tích khối tròn xoay là: Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định dữ liệu: Xác định các giá trị của biến số và số người tương ứng với mỗi giá trị đó. 2. Tính tổng số người: Tính tổng số người trong mẫu số liệu. 3. Tính tần suất của mỗi giá trị: Tính tần suất của mỗi giá trị bằng cách chia số người tương ứng với mỗi giá trị cho tổng số người. 4. Lập bảng phân phối tần suất: Lập bảng phân phối tần suất để dễ dàng nhìn thấy kết quả. Giả sử chúng ta có dữ liệu như sau: | Biến số | Số người | |--------|----------| | 1 | 10 | | 2 | 15 | | 3 | 20 | | 4 | 25 | | 5 | 30 | Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện từng bước: Bước 1: Xác định dữ liệu - Biến số: 1, 2, 3, 4, 5 - Số người: 10, 15, 20, 25, 30 Bước 2: Tính tổng số người Bước 3: Tính tần suất của mỗi giá trị - Tần suất của giá trị 1: - Tần suất của giá trị 2: - Tần suất của giá trị 3: - Tần suất của giá trị 4: - Tần suất của giá trị 5: Bước 4: Lập bảng phân phối tần suất | Biến số | Số người | Tần suất | |--------|----------|----------| | 1 | 10 | 0.1 | | 2 | 15 | 0.15 | | 3 | 20 | 0.2 | | 4 | 25 | 0.25 | | 5 | 30 | 0.3 | Vậy, bảng phân phối tần suất của mẫu số liệu đã được lập như trên. Câu 12: Câu hỏi: Cho từ diện ABCD'.GGọ H và N lần lượt là trung điểm của AB và CC Tìm giá trị của Bách hhp điin vào đẳng thức veetur: kỏi \n\n\n ,,-,,, ,,,,, \n\n\n\n Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên. A. 2.55. B. 2,77. C. ,10 D. L.4.. Vui lòng lập luận từng bước. Câu trả lời: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần làm theo các bước sau: 1. Xác định giá trị của từ đẳng thức . 2. Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm. Bước 1: Xác định giá trị của Chia cả hai vế cho 4: Trừ 8 từ cả hai vế: Bước 2: Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm Do dữ liệu không được cung cấp đầy đủ, chúng ta không thể tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm. Tuy nhiên, dựa vào các lựa chọn đã cho, chúng ta có thể thấy rằng độ lệch chuẩn thường là một số dương nhỏ hơn hoặc bằng 10. Vì vậy, đáp án đúng có thể là: A. 2.55 B. 2,77 C. 10 D. 1.4 Tuy nhiên, do dữ liệu không đầy đủ, chúng ta không thể xác định chính xác độ lệch chuẩn. Câu 4: Để tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính giá trị của biểu thức trong tử số: Bước 2: Tính giá trị của biểu thức trong mẫu số: Bước 3: Thay các giá trị đã tính vào biểu thức ban đầu: Bước 4: Rút gọn biểu thức: Như vậy, biểu thức là một hằng số, không phụ thuộc vào biến . Do đó, đồ thị của hàm số này là một đường thẳng song song với trục hoành và không có tiệm cận xiên. Kết luận: Đồ thị hàm số không có tiệm cận xiên.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi