Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng Nhựt Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1 a) Tính xác suất chọn ngẫu nhiên một người thì người đó ở độ tuổi 45 và tốt nghiệp đại học. Theo bảng thống kê, xác suất chọn ngẫu nhiên một người ở độ tuổi 45 và tốt nghiệp đại học là 0,08. b) Tính tuổi trung bình của những người có trình độ đại học. Bước 1: Xác định các nhóm tuổi và xác suất tương ứng của mỗi nhóm: - Nhóm tuổi từ 25 đến 35: Xác suất là 0,07 - Nhóm tuổi từ 35 đến 55: Xác suất là 0,08 - Nhóm tuổi từ 55 đến 85: Xác suất là 0,04 Bước 2: Tính tuổi trung bình của mỗi nhóm tuổi: - Tuổi trung bình của nhóm tuổi từ 25 đến 35 là 30 - Tuổi trung bình của nhóm tuổi từ 35 đến 55 là 45 - Tuổi trung bình của nhóm tuổi từ 55 đến 85 là 70 Bước 3: Tính tuổi trung bình của những người có trình độ đại học bằng cách nhân tuổi trung bình của mỗi nhóm với xác suất tương ứng và cộng lại: Vậy tuổi trung bình của những người có trình độ đại học là 8,5 tuổi. Câu 2 Để kiểm tra tỷ lệ sản phẩm loại I trong kho có chiếm 25% hay không với mức ý nghĩa 5%, chúng ta sẽ thực hiện kiểm định giả thuyết thống kê. Bước 1: Xác định giả thuyết - Giả thuyết null (H0): Tỷ lệ sản phẩm loại I trong kho là 25% (). - Giả thuyết đối (H1): Tỷ lệ sản phẩm loại I trong kho không phải là 25% (). Bước 2: Xác định mẫu và tính toán - Số lượng sản phẩm được chọn ngẫu nhiên: . - Số lượng sản phẩm loại I trong mẫu: . - Tỷ lệ sản phẩm loại I trong mẫu: . Bước 3: Tính giá trị z-score - Giá trị z-score được tính bằng công thức: Trong đó, (tỷ lệ theo giả thuyết null). Thay các giá trị vào công thức: Bước 4: So sánh giá trị z-score với giá trị z-critical - Với mức ý nghĩa 5% (0.05), giá trị z-critical hai phía là ±1.96. Bước 5: Kết luận - Giá trị z-score (-1.155) nằm trong khoảng (-1.96, 1.96). Do đó, chúng ta không đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết null. Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, không có bằng chứng đáng kể để phủ nhận giả thuyết rằng tỷ lệ sản phẩm loại I trong kho chiếm 25%. Câu 3 a) Xác suất để cả 3 chiếc bút lấy ra đều là bút đỏ: - Xác suất để lấy ra bút đỏ từ hộp thứ nhất: - Xác suất để lấy ra bút đỏ từ hộp thứ hai: - Xác suất để lấy ra bút đỏ từ hộp thứ ba: Vậy xác suất để cả 3 chiếc bút lấy ra đều là bút đỏ là: b) Gọi X là số bút đỏ được lấy ra, lập bảng phân phối xác suất của X: - X = 0: Không có bút đỏ nào được lấy ra. - X = 1: Chỉ có 1 bút đỏ được lấy ra. - X = 2: Có 2 bút đỏ được lấy ra. - X = 3: Cả 3 bút đỏ được lấy ra. Bảng phân phối xác suất của X: c) Giả sử trong 3 bút lấy ra có đúng 1 bút màu đỏ. Tính xác suất để chiếc bút đỏ đó là của hộp một: - Xác suất để lấy ra 1 bút đỏ từ hộp một và 2 bút không đỏ từ hộp hai và hộp ba: - Xác suất để có đúng 1 bút đỏ trong 3 bút lấy ra: Vậy xác suất để chiếc bút đỏ đó là của hộp một là: Đáp số: a) b) Bảng phân phối xác suất của X: c) Câu 4 Để giải quyết các yêu cầu của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. Phần a: Ước lượng tỷ lệ những ngày bán đắt 1. Tính tổng số ngày: 2. Tính số ngày có doanh số từ 50 triệu đồng trở lên: 3. Tỷ lệ những ngày bán đắt: 4. Độ tin cậy 95%: - Với , ta có . 5. Độ tin cậy của khoảng ước lượng: 6. Khoảng ước lượng tỷ lệ những ngày bán đắt: Phần b: Số ngày cần khảo sát để sai số giảm đi một nửa 1. Sai số mới: 2. Số ngày cần khảo sát: Phần c: Kiểm định giả thuyết về doanh số trung bình 1. Giả thuyết: - triệu đồng/ngày - triệu đồng/ngày 2. Trung bình mẫu: 3. Phương sai mẫu: (Công thức này phức tạp, nên sử dụng bảng tính hoặc máy tính để tính toán.) 4. Tiêu chuẩn hóa: 5. So sánh với giá trị tabulated: - Với , giá trị tabulated . 6. Kết luận: - Nếu , bác bỏ . - Nếu , không bác bỏ . Kết luận: - Tỷ lệ những ngày bán đắt: - Số ngày cần khảo sát: 600 ngày - Kiểm định giả thuyết: Cần tính toán chi tiết hơn để kết luận.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi