trả lừoi câu hoei

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bảo Tiên
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8 Để tính phương sai của một mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: Trong đó, là giá trị đại diện của mỗi nhóm, là tần số của mỗi nhóm, và là số nhóm. 2. Tính phương sai: Bước 1: Tính trung bình cộng : Tổng tần số: Tổng : Trung bình cộng: Bước 2: Tính phương sai : Tổng : Phương sai: Vậy phương sai của mẫu số liệu này là khoảng 18.99, gần với đáp án C 18.84. Đáp án: C 18.84. Câu 9 Để lập luận từng bước trong việc thống kê cân nặng của học sinh, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Thu thập dữ liệu: Lấy danh sách cân nặng của tất cả học sinh trong lớp hoặc nhóm cần thống kê. 2. Sắp xếp dữ liệu: Sắp xếp các cân nặng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn hoặc từ lớn đến nhỏ để dễ dàng phân tích. 3. Tìm giá trị trung vị: - Nếu số lượng học sinh là lẻ, giá trị trung vị là cân nặng ở giữa. - Nếu số lượng học sinh là chẵn, giá trị trung vị là trung bình cộng của hai cân nặng ở giữa. 4. Tìm giá trị trung bình: Tính tổng tất cả các cân nặng rồi chia cho số lượng học sinh. 5. Tìm giá trị phổ biến nhất (mode): Xác định cân nặng xuất hiện nhiều nhất trong dữ liệu. 6. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất: Xác định cân nặng lớn nhất và nhỏ nhất trong dữ liệu. 7. Tính khoảng cách: Khoảng cách là sự khác biệt giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. 8. Phân tích kết quả: So sánh các giá trị đã tính toán để hiểu rõ hơn về phân bố cân nặng của học sinh. Dưới đây là ví dụ cụ thể: Giả sử cân nặng của 10 học sinh là: 45 kg, 50 kg, 52 kg, 55 kg, 56 kg, 58 kg, 60 kg, 62 kg, 65 kg, 70 kg. 1. Thu thập dữ liệu: Dữ liệu đã được cung cấp. 2. Sắp xếp dữ liệu: Dữ liệu đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. 3. Tìm giá trị trung vị: Số lượng học sinh là 10 (chẵn), nên giá trị trung vị là trung bình cộng của cân nặng ở vị trí thứ 5 và thứ 6: 4. Tìm giá trị trung bình: 5. Tìm giá trị phổ biến nhất (mode): Mỗi cân nặng xuất hiện một lần, nên không có giá trị mode. 6. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất: - Giá trị lớn nhất: 70 kg - Giá trị nhỏ nhất: 45 kg 7. Tính khoảng cách: 8. Phân tích kết quả: Cân nặng của học sinh dao động từ 45 kg đến 70 kg, với giá trị trung bình là 57.3 kg và giá trị trung vị là 57 kg. Không có giá trị phổ biến nhất. Qua các bước trên, chúng ta đã hoàn thành việc thống kê cân nặng của học sinh một cách chi tiết và đầy đủ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi