Câu 12.
Để tính xác suất của biến cố A, ta sử dụng công thức xác suất tổng hợp:
Trong đó:
-
-
-
Ta cần tính :
Bây giờ, thay các giá trị vào công thức xác suất tổng hợp:
Tính từng phần:
Cộng lại:
Vậy, .
Đáp án đúng là: A. 0,65.
Câu 13.
a) Ta có
và cùng phương vì
Vậy một vectơ chỉ phương của d là
b) Phương trình tham số của d là
c) Thay t = 3 vào phương trình tham số của d ta được x = 10, y = 7, z = -9.
Vậy điểm M thuộc đường thẳng d.
d) Ta thấy
Vậy hai đường thẳng d và d' không song song.
Câu 14.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần một cách chi tiết.
a) và
- Ta biết rằng . Do đó, .
- Ta cũng biết rằng . Do đó, .
Vậy, cả hai khẳng định trong phần a đều đúng.
b)
- Ta biết rằng và .
- Theo công thức xác suất điều kiện, ta có:
Vậy, khẳng định trong phần b là đúng.
c)
- Ta biết rằng và .
- Xác suất của là:
- Theo công thức xác suất điều kiện, ta có:
Vậy, khẳng định trong phần c là đúng.
d)
- Ta biết rằng và .
- Xác suất của là:
- Ta thấy rằng .
Vậy, khẳng định trong phần d là sai.
Kết luận:
- Phần a đúng.
- Phần b đúng.
- Phần c đúng.
- Phần d sai.
Câu 15.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định kích thước của các tấm thẻ hình chữ nhật.
2. Tìm diện tích của hình parabol dựa trên kích thước của các tấm thẻ.
3. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích hình parabol.
Bước 1: Xác định kích thước của các tấm thẻ hình chữ nhật
Chu vi của các tấm thẻ là 6 cm. Gọi chiều dài là và chiều rộng là . Ta có:
Bước 2: Tìm diện tích của hình parabol
Diện tích của hình parabol được tính bằng công thức:
Diện tích tam giác là:
Do đó, diện tích của hình parabol là:
Bước 3: Tìm giá trị lớn nhất của diện tích hình parabol
Ta cần tối đa hóa diện tích .
Từ , ta có . Thay vào biểu thức diện tích:
Để tìm giá trị lớn nhất của , ta lấy đạo hàm của theo :
Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm giá trị cực đại:
Khi , ta có .
Thay và vào biểu thức diện tích:
Vậy diện tích của hình parabol lớn nhất mà An vẽ được là:
Câu 16.
Mặt phẳng đi qua điểm và cắt các tia Ox, Oy, Oz các đoạn thẳng bằng nhau, do đó phương trình của mặt phẳng có dạng hoặc viết lại thành .
Vì mặt phẳng đi qua điểm , ta thay tọa độ của điểm P vào phương trình mặt phẳng:
Do đó, phương trình của mặt phẳng là:
So sánh với phương trình tổng quát , ta thấy rằng , , và . Vậy giá trị của là:
Đáp số:
Câu 17.
Phương trình của mặt cầu (S) là . Ta nhận thấy rằng phương trình này có dạng chuẩn của phương trình mặt cầu , trong đó tâm của mặt cầu là và bán kính là .
So sánh phương trình đã cho với phương trình chuẩn, ta có:
-
Từ đó, ta suy ra tâm của mặt cầu (S) là .
Do đó, ta có:
Tính tổng :
Vậy .
Câu 18.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng quy tắc Bayes. Chúng ta cần xác định các xác suất liên quan và áp dụng công thức Bayes để tìm xác suất người đó thực sự bị bệnh khi kết quả kiểm tra là dương tính.
Bước 1: Xác định các xác suất ban đầu:
- Xác suất một người bị bệnh:
- Xác suất một người không bị bệnh:
Bước 2: Xác định các xác suất điều kiện:
- Xác suất kết quả dương tính khi người đó bị bệnh:
- Xác suất kết quả âm tính khi người đó bị bệnh:
- Xác suất kết quả dương tính khi người đó không bị bệnh:
- Xác suất kết quả âm tính khi người đó không bị bệnh:
Bước 3: Áp dụng công thức Bayes để tìm xác suất người đó thực sự bị bệnh khi kết quả kiểm tra là dương tính:
Trong đó, là xác suất tổng thể của kết quả dương tính, được tính bằng:
Bây giờ, chúng ta có thể tính :
Vậy xác suất để người đó thực sự bị bệnh khi kết quả kiểm tra là dương tính là 0.5 hoặc 50%.
Đáp số: 50%
Câu 19:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính tích phân:
2. Sử dụng công thức lượng giác:
3. Thay vào tích phân:
4. Tính tích phân:
5. So sánh với dạng đã cho:
6. Tìm và :
7. Giả sử và là các số nguyên dương:
8. Chọn và sao cho là phân số tối giản:
9. Tính giá trị của :
Vậy giá trị của là .
Câu 20:
Để tính hoành độ đỉnh A của tam giác ABC vuông tại A, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định tọa độ điểm C:
- Đường thẳng BC có phương trình .
- Gọi tọa độ của điểm C là .
- Ta có:
- Vì điểm C có cao độ âm, tức là , ta có:
2. Xác định tọa độ điểm B:
- Gọi tọa độ của điểm B là .
- Đường thẳng BC đi qua điểm B, nên ta có:
- Mặt khác, đường thẳng AB nằm trong mặt phẳng . Do đó, tọa độ của điểm B phải thỏa mãn phương trình mặt phẳng này:
- Thay vào phương trình của đường thẳng BC, ta được tọa độ của điểm B:
- Vậy tọa độ của điểm B là .
3. Xác định tọa độ điểm A:
- Gọi tọa độ của điểm A là .
- Vì tam giác ABC vuông tại A, nên .
- Vector có tọa độ:
- Vector có tọa độ:
- Điều kiện vuông góc:
- Mặt khác, điểm A nằm trên đường thẳng AB, nên tọa độ của điểm A phải thỏa mãn phương trình mặt phẳng :
- Thay vào phương trình vuông góc:
- Để đơn giản hóa, ta chọn (vì ):
- Thay vào phương trình vuông góc:
- Giải phương trình này để tìm và .
4. Kết luận:
- Hoành độ đỉnh A là .
Đáp số: .