Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11.
Công thức tính thể tích của khối chóp có diện tích đáy và chiều cao là:
Do đó, đáp án đúng là:
Lập luận từng bước:
- Thể tích của khối chóp được tính bằng công thức , trong đó là diện tích đáy và là chiều cao của khối chóp.
Vậy đáp án đúng là:
Câu 12.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng công thức liên quan đến đường chéo của hình lập phương và tính thể tích của nó.
Bước 1: Xác định cạnh của hình lập phương.
- Gọi cạnh của hình lập phương là .
- Đường chéo của hình lập phương được tính theo công thức .
Bước 2: Biết rằng đường chéo của hình lập phương bằng , ta có:
Bước 3: Giải phương trình để tìm cạnh :
Bước 4: Tính thể tích của hình lập phương.
- Thể tích của hình lập phương được tính theo công thức .
Bước 5: Thay giá trị của vào công thức thể tích:
Vậy thể tích của hình lập phương là .
Đáp án đúng là: .
Câu 1.
a) Số phần tử của không gian mẫu trong phép thứ là .
Số phần tử của không gian mẫu là số cách chọn 2 viên bi từ hộp 1 và 2 viên bi từ hộp 2. Ta có:
b) Xác suất của biến cố A là .
Biến cố A là "Hai viên bi lấy được ở hộp một là màu đỏ". Số cách chọn 2 viên bi đỏ từ 4 viên bi đỏ trong hộp 1 là:
Xác suất của biến cố A là:
c) Xác suất lấy được cả bốn viên đều màu đỏ là .
Biến cố "Cả bốn viên đều màu đỏ" xảy ra khi ta chọn 2 viên bi đỏ từ hộp 1 và 2 viên bi đỏ từ hộp 2. Số cách chọn 2 viên bi đỏ từ 4 viên bi đỏ trong hộp 1 là:
Số cách chọn 2 viên bi đỏ từ 6 viên bi đỏ trong hộp 2 là:
Số cách chọn cả bốn viên đều màu đỏ là:
Xác suất của biến cố này là:
d) Xác suất lấy được cả bốn viên cùng màu là .
Biến cố "Cả bốn viên cùng màu" xảy ra khi cả bốn viên đều màu đỏ hoặc cả bốn viên đều màu xanh. Ta đã tính xác suất của biến cố "Cả bốn viên đều màu đỏ" ở trên là . Bây giờ, ta tính xác suất của biến cố "Cả bốn viên đều màu xanh".
Số cách chọn 2 viên bi xanh từ 5 viên bi xanh trong hộp 1 là:
Số cách chọn 2 viên bi xanh từ 5 viên bi xanh trong hộp 2 là:
Số cách chọn cả bốn viên đều màu xanh là:
Xác suất của biến cố này là:
Xác suất của biến cố "Cả bốn viên cùng màu" là tổng của xác suất của hai biến cố trên:
Đáp số:
a) Số phần tử của không gian mẫu trong phép thứ là 1980.
b) Xác suất của biến cố A là .
c) Xác suất lấy được cả bốn viên đều màu đỏ là .
d) Xác suất lấy được cả bốn viên cùng màu là .
Câu 2.
a) Vì nên .
b) Ta có và (vì ). Do đó, . Vậy .
c) Gọi là trung điểm của . Ta có (do ) và . Vậy . Suy ra . Mặt khác, (do ). Vậy . Số đo góc giữa hai mặt phẳng và là góc giữa hai đường thẳng và . Ta có:
Vậy:
d) Ta có . Khoảng cách giữa hai đường thẳng và bằng khoảng cách giữa hai đường thẳng và . Ta có:
Diện tích tam giác là:
Diện tích tam giác là:
Vậy:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng và là .
Đáp án đúng là: d) Khoảng cách giữa hai đường thẳng và bằng .
Câu 1.
Để tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại giao điểm của (C) với trục hoành, chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm giao điểm của đồ thị với trục hoành
- Giao điểm của đồ thị với trục hoành là điểm mà .
Từ đây, ta có:
Vậy giao điểm của đồ thị với trục hoành là .
Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số
- Đạo hàm của sẽ cho ta hệ số góc của tiếp tuyến tại bất kỳ điểm nào trên đồ thị.
Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương hai hàm số:
Bước 3: Tính giá trị của đạo hàm tại điểm
- Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm là giá trị của đạo hàm tại .
Kết luận:
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại giao điểm của (C) với trục hoành là .
Sau khi làm tròn đến hàng phần chục, ta có:
Đáp số:
Câu 2.
Để tìm khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC), ta thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích tam giác ABC:
- Tam giác ABC là tam giác vuông tại A, do đó diện tích tam giác ABC là:
2. Tính diện tích tam giác SAC:
- Ta biết rằng H là trung điểm của BC, do đó:
- Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác ABC:
- Vậy:
- Vì SH là đường cao hạ từ S xuống (ABC) và H là trung điểm của BC, nên SH cũng là đường cao của tam giác SAC. Ta cần tính SH:
- Diện tích tam giác ABC đã tính là , diện tích tam giác SAC sẽ là:
- Ta cần tìm SH. Ta biết rằng diện tích tam giác ABC cũng có thể được tính qua đường cao hạ từ S xuống (ABC):
- Vậy diện tích tam giác SAC là:
3. Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC):
- Gọi khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) là d. Ta có:
- Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm:
Vậy khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) là .
Câu 3.
Trước tiên, ta xác định góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng đáy (ABCD). Vì SB tạo với đáy một góc , nên ta có:
Do đó, tam giác SAB là tam giác vuông cân tại A, suy ra:
Tiếp theo, ta xác định vị trí của điểm I. Vì I là trung điểm của CD, ta có:
Bây giờ, ta cần tính khoảng cách từ S đến I. Ta vẽ đường thẳng từ S hạ vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A, rồi từ A vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại I. Ta có:
Suy ra, trong tam giác SAI vuông tại A, ta có:
Góc giữa SI và mặt phẳng (ABCD) chính là góc giữa SI và AI. Ta có:
Vậy, góc tạo bởi SI và mặt phẳng (ABCD) là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.