Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1.
Để tính cosin của số đo góc nhị diện , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm đường cao của tam giác đều ABC:
Vì ABC là tam giác đều cạnh , đường cao từ đỉnh C hạ xuống cạnh AB sẽ chia đôi cạnh AB thành hai đoạn bằng nhau, mỗi đoạn có độ dài . Đường cao này cũng là trung tuyến và đường phân giác của tam giác đều.
Độ dài đường cao của tam giác đều ABC:
2. Tìm khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABC):
Vì và , nên khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABC) chính là độ dài đoạn thẳng SA.
3. Tìm khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng SC:
Ta cần tìm khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng SC. Để làm điều này, ta sẽ sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong không gian.
Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ B xuống SC. Ta có:
Trong đó, (vì ABC là tam giác đều).
Độ dài SC:
Vậy:
4. Tính cosin của góc nhị diện:
Góc nhị diện giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) là góc giữa hai đường thẳng SA và SB khi chiếu lên mặt phẳng (ABC).
Ta có:
Vậy cosin của số đo góc nhị diện là:
Đáp số:
Câu 2.
Để tính xác suất để thí sinh được s điểm khi làm bài trắc nghiệm bằng cách chọn ngẫu nhiên, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định xác suất của mỗi sự kiện cơ bản:
- Mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có 1 phương án đúng.
- Xác suất để chọn đúng phương án của mỗi câu là:
- Xác suất để chọn sai phương án của mỗi câu là:
2. Xác định số cách chọn đúng s câu trong 10 câu:
- Số cách chọn đúng s câu trong 10 câu là tổ hợp chập s từ 10, ký hiệu là .
3. Tính xác suất để có s câu đúng và 10-s câu sai:
- Xác suất để có s câu đúng và 10-s câu sai là:
4. Lập luận từng bước:
- Ta sử dụng công thức xác suất nhị thức Bernoulli để tính xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc.
- Biến ngẫu nhiên là số câu đúng trong 10 câu hỏi, với mỗi câu có xác suất đúng là và xác suất sai là .
5. Kết luận:
- Xác suất để thí sinh được s điểm là:
Vậy, xác suất để thí sinh đó được s điểm là:
Câu 3.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính đạo hàm của hàm số .
2. Xác định điều kiện để đạo hàm này luôn không âm () với mọi .
3. Tìm các giá trị của thỏa mãn điều kiện trên.
Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số
Hàm số đã cho là . Áp dụng công thức đạo hàm của hàm mũ, ta có:
Bước 2: Xác định điều kiện để đạo hàm luôn không âm
Để với mọi , ta cần:
Trong đó:
- với mọi vì lũy thừa của số dương luôn dương.
- vì là số dương.
Do đó, ta chỉ cần đảm bảo rằng với mọi .
Ta thấy rằng luôn dương với mọi vì và , do đó .
Bước 3: Kết luận
Vì luôn dương với mọi , nên đạo hàm luôn không âm với mọi , không phụ thuộc vào giá trị của .
Vậy, tất cả các giá trị của đều thỏa mãn điều kiện với mọi .
Đáp số:
Câu 4.
Số tiền lãi phải trả sau 1 tháng là:
Số tiền gốc và lãi phải trả sau 1 tháng là:
Số tháng để trả hết nợ gốc là:
Vì số tháng phải là số nguyên, nên người đó sẽ trả hết nợ trong 26 tháng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.