<p>giúp mình với ạ cần gấp</p>

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khanh Duyy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm tập xác định của hàm số , ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm, tức là . Bước 1: Xét phương trình để tìm các nghiệm của nó. - Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: , với , , và . - Tính . - Các nghiệm của phương trình là: Bước 2: Xác định dấu của biểu thức trên các khoảng do các nghiệm chia ra. - Biểu thức là một parabol mở lên (vì hệ số của là dương), nên nó sẽ âm giữa hai nghiệm và dương ở hai bên ngoài hai nghiệm. - Do đó, khi hoặc . Bước 3: Kết luận tập xác định của hàm số. - Tập xác định của hàm số là các giá trị của sao cho . - Vậy tập xác định của hàm số là: Đáp số: Câu 2. Để tìm tất cả giá trị của sao cho , ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nghiệm của phương trình : Nhân cả hai vế với -1 để dễ dàng hơn: Ta giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai : Với , , và : Do đó, ta có hai nghiệm: 2. Xác định dấu của tam thức : Tam thức có hệ số (nhỏ hơn 0). Vì vậy, đồ thị của tam thức này là một parabol mở xuống, và nó sẽ âm ở hai phía bên ngoài hai nghiệm và dương giữa hai nghiệm. 3. Xác định khoảng giá trị của sao cho : Từ bước 2, ta biết rằng trong khoảng giữa hai nghiệm . Do đó: Kết luận: Giá trị của để là: Câu 3. Để tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn , ta thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình đường tròn dưới dạng tổng các bình phương: Ta nhóm các hạng tử liên quan đến lại: 2. Hoàn thành bình phương: - Với các hạng tử liên quan đến : - Với các hạng tử liên quan đến : 3. Thay vào phương trình ban đầu: 4. So sánh với phương trình chuẩn của đường tròn: Phương trình chuẩn của đường tròn có tâm và bán kính là: So sánh với phương trình , ta nhận thấy: - Tâm - Bán kính Vậy tọa độ tâm và bán kính của đường tròn là: - Tọa độ tâm - Bán kính Câu 4. a) Ta có: Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm Thay tọa độ của hai điểm A và B vào ta có: Sau khi giản ước ta có phương trình tổng quát của đường thẳng AB là: b) Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng Thay tọa độ của điểm B và phương trình đường thẳng vào ta có: Khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng Câu 5. Điều kiện: hay . Bình phương hai vế ta được: Phương trình này có các nghiệm là: Kiểm tra điều kiện: - Với : Thỏa mãn điều kiện . - Với : Thỏa mãn điều kiện . Vậy các nghiệm của phương trình là . Tổng các nghiệm là: Đáp số: . Câu 6. Để lập được các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số lẻ từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, ta thực hiện các bước sau: 1. Chọn chữ số hàng đơn vị: Để số tự nhiên là số lẻ, chữ số hàng đơn vị phải là một trong các số lẻ: 1, 3, 5, 7. Vậy có 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị. 2. Chọn chữ số hàng chục: Sau khi đã chọn chữ số hàng đơn vị, ta còn lại 6 chữ số để chọn cho hàng chục (vì các chữ số phải khác nhau). Vậy có 6 cách chọn chữ số hàng chục. 3. Chọn chữ số hàng trăm: Sau khi đã chọn chữ số hàng đơn vị và hàng chục, ta còn lại 5 chữ số để chọn cho hàng trăm. Vậy có 5 cách chọn chữ số hàng trăm. 4. Chọn chữ số hàng nghìn: Sau khi đã chọn chữ số hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm, ta còn lại 4 chữ số để chọn cho hàng nghìn. Vậy có 4 cách chọn chữ số hàng nghìn. Tổng số các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số lẻ là: Vậy, từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 lập được 480 số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số lẻ. Câu 7. Để tìm hệ số của trong khai triển của , ta sử dụng công thức nhị thức Newton. Công thức nhị thức Newton cho khai triển là: Trong trường hợp này, , , và . Ta cần tìm hệ số của . Xét từng hạng tử trong khai triển: Ta cần tìm hạng tử chứa . Điều này xảy ra khi , tức là . Hạng tử thứ trong khai triển là: Tính toán các giá trị: Nhân các giá trị lại với nhau: Vậy hệ số của trong khai triển của là 270. Đáp số: 270 Câu 8. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các trường hợp có thể xảy ra: - Trường hợp 1: Chọn 2 giáo viên Toán (1 nam và 1 nữ) và 1 giáo viên Vật lý nam. - Trường hợp 2: Chọn 1 giáo viên Toán nam và 2 giáo viên Toán nữ, sau đó chọn 1 giáo viên Vật lý nam. 2. Tính số cách chọn cho mỗi trường hợp: - Trường hợp 1: + Chọn 1 giáo viên Toán nữ từ 3 giáo viên nữ: cách. + Chọn 1 giáo viên Toán nam từ 5 giáo viên nam: cách. + Chọn 1 giáo viên Vật lý nam từ 4 giáo viên nam: cách. + Tổng số cách cho trường hợp này: cách. - Trường hợp 2: + Chọn 1 giáo viên Toán nam từ 5 giáo viên nam: cách. + Chọn 2 giáo viên Toán nữ từ 3 giáo viên nữ: cách. + Chọn 1 giáo viên Vật lý nam từ 4 giáo viên nam: cách. + Tổng số cách cho trường hợp này: cách. 3. Cộng tổng số cách của cả hai trường hợp: - Tổng số cách: cách. Vậy, có 120 cách chọn ra một đoàn thanh tra công tác gồm 3 người có đủ 2 môn Toán và Vật lý và phải có giáo viên nam và giáo viên nữ trong đoàn. Câu 9. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ đỉnh của parabol: - Đỉnh của parabol có tọa độ . - Theo đề bài, đỉnh , do đó: 2. Thay tọa độ điểm vào phương trình hàm số: - Điểm thuộc đồ thị hàm số, do đó: 3. Thay vào hai phương trình đã có: - Từ : - Từ : 4. Giải hệ phương trình để tìm : - Ta có hai phương trình: - Do đó: 5. Tìm giá trị của : - : 6. Tính giá trị biểu thức : - Thay , , vào biểu thức: Vậy giá trị của biểu thức . Đáp số: Câu 10. Để tính diện tích lớn nhất của khu đất hình tam giác vuông có thể rào được, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số cơ bản: - Diện tích khu đất hình vuông là 100m², do đó mỗi cạnh của khu đất hình vuông là m. - Chiếc cọc cách hai cạnh của mảnh đất lần lượt là 1m và 2m. 2. Xác định tọa độ của chiếc cọc: - Giả sử chiếc cọc nằm ở điểm trên mặt phẳng tọa độ, với gốc tọa độ ở một góc của khu đất hình vuông. - Theo đề bài, chiếc cọc cách hai cạnh lần lượt là 1m và 2m, nên tọa độ của chiếc cọc là . 3. Xác định các cạnh của tam giác vuông: - Hai cạnh góc vuông của tam giác nằm trên hai cạnh của khu đất hình vuông, tức là chúng song song với các trục tọa độ. - Cạnh còn lại của tam giác đi qua chiếc cọc . 4. Tìm diện tích lớn nhất của tam giác: - Gọi độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác là , thì diện tích tam giác là . - Để diện tích lớn nhất, ta cần tối đa hóa tích . - Chiếc cọc nằm giữa hai cạnh của khu đất, do đó ta có thể coi đây là điểm chia đôi hai cạnh của tam giác. 5. Áp dụng công thức diện tích tam giác: - Diện tích lớn nhất của tam giác sẽ xảy ra khi hai cạnh góc vuông của tam giác là các đoạn thẳng từ gốc tọa độ đến các điểm . - Do đó, diện tích lớn nhất của tam giác là m². Vậy diện tích lớn nhất của khu đất hình tam giác vuông có thể rào được là 50 m².
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Khanh DuyyCâu 1: Tìm tập xác định của hàm số y=2x2−5x+2

y=2x2

−5x+2



​.

Để hàm số xác định, biểu thức dưới căn phải không âm: 2x2−5x+2≥0

2x2

−5x+2≥0 Giải bất phương trình bậc hai: 2x2−5x+2=0⇔x=12 hoặc x=2

2x2

−5x+2=0⇔x=2


1

​ hoặc x=2 Xét dấu tam thức bậc hai, ta có: x∈(−∞;12]∪[2;+∞)

x∈(−∞;2


1

​]∪[2;+∞) Vậy tập xác định của hàm số là D=(−∞;12]∪[2;+∞)

D=(−∞;2


1

​]∪[2;+∞).

Câu 2: Cho tam thức bậc hai f(x)=−x2−4x+5

f(x)=−x2

−4x+5. Tìm tất cả giá trị của x

x để f(x)≥0

f(x)≥0.

Ta có: f(x)=−x2−4x+5≥0

f(x)=−x2

−4x+5≥0 Tìm nghiệm của phương trình −x2−4x+5=0

x2

−4x+5=0: x2+4x−5=0⇔x=1 hoặc x=−5

x2

+4x−5=0⇔x=1 hoặc x=−5 Xét dấu tam thức bậc hai, vì hệ số a=−1<0

a=−1<0, nên f(x)≥0

f(x)≥0 khi x

x nằm giữa hai nghiệm: −5≤x≤1

−5≤x≤1 Vậy x∈[−5;1]

x∈[−5;1].

Câu 3: Tìm tọa độ tâm I

I và bán kính R

R của đường tròn (C):x2+y2−2x+4y+1=0

(C):x2

+y2

−2x+4y+1=0.

Phương trình đường tròn có dạng: x2+y2−2ax−2by+c=0

x2

+y2

−2ax−2by+c=0 So sánh với phương trình (C)

(C), ta có: 2a=2⇒a=12b=−4⇒b=−2c=1

2a=2⇒a=12b=−4⇒b=−2c=1 Vậy tâm I(1;−2)

I(1;−2) và bán kính R=a2+b2−c=12+(−2)2−1=4=2

R=a2

+b2

c



​=12

+(−2)2

−1



​=4



​=2.

Câu 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy

Oxy, cho hai điểm A(−1;2)

A(−1;2), B(2;1)

B(2;1).

  • a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB
  • AB?

Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB


AB là AB→=(2−(−1);1−2)=(3;−1)


AB


=(2−(−1);1−2)=(3;−1).

Phương trình đường thẳng AB

AB có dạng: x−xAxB−xA=y−yAyB−yA

xB

​−xA


xxA

​=yB

​−yA


yyA

​ x+13=y−2−1

3


x+1

​=−1


y−2

​ −1(x+1)=3(y−2)

−1(x+1)=3(y−2) −x−1=3y−6

x−1=3y−6 x+3y−5=0

x+3y−5=0 Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng AB

AB là x+3y−5=0

x+3y−5=0.

  • b) Khoảng cách từ điểm B
  • B đến đường thẳng Δ:2x−5y+14=0
  • Δ:2x−5y+14=0 bằng bao nhiêu?

Khoảng cách từ điểm B(2;1)


B(2;1) đến đường thẳng Δ:2x−5y+14=0


Δ:2x−5y+14=0 được tính theo công thức: d(B,Δ)=∣2(2)−5(1)+14∣22+(−5)2=∣4−5+14∣4+25=1329=132929


d(B,Δ)=22

+(−5)2




∣2(2)−5(1)+14∣

​=4+25




∣4−5+14∣

​=29




13

​=29


1329



​ Vậy khoảng cách từ điểm B


B đến đường thẳng Δ


Δ là 132929


29


1329



​.

Câu 5: Tính tổng các nghiệm phương trình sau: 2x2+x+3=1−x

2x2

+x+3



​=1−x.

Điều kiện: 1−x≥0⇔x≤1

1−x≥0⇔x≤1 Bình phương hai vế: 2x2+x+3=(1−x)2=1−2x+x2

2x2

+x+3=(1−x)2

=1−2x+x2

 x2+3x+2=0

x2

+3x+2=0 (x+1)(x+2)=0

(x+1)(x+2)=0 x=−1 hoặc x=−2

x=−1 hoặc x=−2 Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện x≤1

x≤1. Tổng các nghiệm là −1+(−2)=−3

−1+(−2)=−3.

Câu 6: Từ các số 1,2,3,4,5,6,7

1,2,3,4,5,6,7 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số lẻ?

Để số tạo thành là số lẻ, chữ số cuối cùng phải là một trong các số 1,3,5,7

1,3,5,7. Vậy có 4 cách chọn chữ số cuối cùng. Sau khi chọn chữ số cuối cùng, còn lại 6 số để chọn cho chữ số đầu tiên. Sau khi chọn chữ số đầu tiên và cuối cùng, còn lại 5 số để chọn cho chữ số thứ hai. Sau khi chọn ba chữ số, còn lại 4 số để chọn cho chữ số thứ ba. Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn là 6×5×4×4=480

6×5×4×4=480.

Câu 7: Tìm hệ số của x4

x4

 trong khai triển của (3x−1)7

(3x−1)7

.

Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton: (a+b)n=∑k=0n(nk)an−kbk

(a+b)n

=∑k=0

n

​(k

n

​)ank

bk

 Trong trường hợp này, a=3x

a=3x, b=−1

b=−1, n=7

n=7. Ta cần tìm hệ số của x4

x4

, tức là n−k=4⇒k=7−4=3

nk=4⇒k=7−4=3. Vậy số hạng chứa x4

x4

 là: (73)(3x)4(−1)3=(73)⋅34⋅x4⋅(−1)

(3

7

​)(3x)4

(−1)3

=(3

7

​)⋅34

x4

⋅(−1) (73)=7!3!4!=7×6×53×2×1=35

(3

7

​)=3!4!


7!

​=3×2×1


7×6×5

​=35 Hệ số của x4

x4

 là 35×81×(−1)=−2835

35×81×(−1)=−2835.

Câu 8: Một trường THPT có 8 giáo viên Toán (3 nữ, 5 nam), giáo viên Vật lý có 4 giáo viên nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một đoàn thanh tra công tác gồm 3 người, có đủ 2 môn Toán và Vật lý, và phải có giáo viên nam và giáo viên nữ trong đoàn?

Để đoàn thanh tra có đủ 2 môn Toán và Vật lý, ta có các trường hợp sau:

  • 1 giáo viên Toán, 2 giáo viên Vật lý
  • 2 giáo viên Toán, 1 giáo viên Vật lý

Để đoàn thanh tra có cả giáo viên nam và nữ, ta xét các trường hợp:

  • Trường hợp 1: 1 giáo viên Toán, 2 giáo viên Vật lý
  • 1 giáo viên Toán nữ, 2 giáo viên Vật lý nam: (31)×(42)=3×6=18
  • (1
  • 3
  • ​)×(2
  • 4
  • ​)=3×6=18
  • 1 giáo viên Toán nam, 2 giáo viên Vật lý (ít nhất 1 nữ): Không thể xảy ra vì không có giáo viên Vật lý nữ.
  • Trường hợp 2: 2 giáo viên Toán, 1 giáo viên Vật lý
  • 2 giáo viên Toán (1 nam, 1 nữ), 1 giáo viên Vật lý nam: (31)×(51)×(41)=3×5×4=60
  • (1
  • 3
  • ​)×(1
  • 5
  • ​)×(1
  • 4
  • ​)=3×5×4=60
  • 2 giáo viên Toán nữ, 1 giáo viên Vật lý nam: Không thỏa mãn vì không có giáo viên nam. Vậy tổng số cách chọn là 18+60=78
  • 18+60=78 cách.

Câu 9: Biết đồ thị hàm số y=ax2+bx+c

y=ax2

+bx+c, (a,b,c∈R;a≠0)

(a,b,c∈R;a

=0) đi qua điểm A(2;1)

A(2;1) và có đỉnh I(1;−1)

I(1;−1). Tính giá trị biểu thức T=a2+b2−2c

T=a2

+b2

−2c.

Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;1)

A(2;1), ta có: 1=a(2)2+b(2)+c⇒4a+2b+c=1(1)

1=a(2)2

+b(2)+c⇒4a+2b+c=1(1) Vì đồ thị hàm số có đỉnh I(1;−1)

I(1;−1), ta có: −b2a=1⇒b=−2a(2)

−2a


b

​=1⇒b=−2a(2) a(1)2+b(1)+c=−1⇒a+b+c=−1(3)

a(1)2

+b(1)+c=−1⇒a+b+c=−1(3) Thay (2) vào (1) và (3): 4a+2(−2a)+c=1⇒c=1(4)

4a+2(−2a)+c=1⇒c=1(4) a+(−2a)+c=−1⇒−a+c=−1(5)

a+(−2a)+c=−1⇒−a+c=−1(5) Thay (4) vào (5): −a+1=−1⇒a=2

a+1=−1⇒a=2 Từ (2): b=−2a=−2(2)=−4

b=−2a=−2(2)=−4 Vậy a=2

a=2, b=−4

b=−4, c=1

c=1. T=a2+b2−2c=22+(−4)2−2(1)=4+16−2=18

T=a2

+b2

−2c=22

+(−4)2

−2(1)=4+16−2=18

Câu 10: Trên một khu đất hình vuông có diện tích 100m2

100m2

, một chiếc cọc cách hai cạnh của mảnh đất lần lượt là 1m

1m và 2m

2m. Biết người chủ muốn rào một mảnh đất hình tam giác vuông, trong đó hai cạnh góc vuông nằm trên cạnh của khu đất ban đầu và cạnh còn lại rào qua cọc có sẵn. Tính diện tích lớn nhất của khu đất có thể rào được.

Khu đất hình vuông có cạnh là 100=10m


100



​=10m. Đặt hệ trục tọa độ Oxy


Oxy sao cho gốc O


O là một góc của khu đất, và hai cạnh của khu đất nằm trên trục Ox


Ox và Oy


Oy. Khi đó, tọa độ của cọc là C(1;2)


C(1;2). Gọi A(x;0)


A(x;0) và B(0;y)


B(0;y) là hai điểm trên trục Ox


Ox và Oy


Oy sao cho tam giác OAB


OAB chứa cọc C


C. Phương trình đường thẳng AB


AB là xx+yy=1


x


x

​+y


y

​=1. Vì C(1;2)


C(1;2) nằm trên đường thẳng AB


AB, ta có: 1x+2y=1


x


1

​+y


2

​=1 2y=1−1x=x−1x


y


2

​=1−x


1

​=x


x−1

​ y=2xx−1


y=x−1


2x

​ Diện tích tam giác OAB


OAB là: S=12xy=12x⋅2xx−1=x2x−1


S=2


1

xy=2


1

xx−1


2x

​=x−1


x2

​ Để tìm diện tích lớn nhất, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của S


S. S=x2−1+1x−1=(x−1)(x+1)+1x−1=x+1+1x−1=(x−1)+1x−1+2


S=x−1


x2

−1+1

​=x−1


(x−1)(x+1)+1

​=x+1+x−1


1

​=(x−1)+x−1


1

​+2 Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương (x−1)


(x−1) và 1x−1


x−1


1

​: (x−1)+1x−1≥2(x−1)⋅1x−1=2


(x−1)+x−1


1

​≥2(x−1)⋅x−1


1



​=2 S≥2+2=4


S≥2+2=4 Vậy diện tích nhỏ nhất của tam giác OAB


OAB là 4m2


4m2

. Dấu bằng xảy ra khi x−1=1⇒x=2


x−1=1⇒x=2. Khi đó, y=2⋅22−1=4


y=2−1


2⋅2

​=4. Diện tích lớn nhất của khu đất có thể rào được là 50m2


50m2

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi