08/05/2025
08/05/2025
Khanh DuyyCâu 1: Tìm tập xác định của hàm số y=2x2−5x+2
y=2x2
−5x+2
.
Để hàm số xác định, biểu thức dưới căn phải không âm: 2x2−5x+2≥0
2x2
−5x+2≥0 Giải bất phương trình bậc hai: 2x2−5x+2=0⇔x=12 hoặc x=2
2x2
−5x+2=0⇔x=2
1
hoặc x=2 Xét dấu tam thức bậc hai, ta có: x∈(−∞;12]∪[2;+∞)
x∈(−∞;2
1
]∪[2;+∞) Vậy tập xác định của hàm số là D=(−∞;12]∪[2;+∞)
D=(−∞;2
1
]∪[2;+∞).
Câu 2: Cho tam thức bậc hai f(x)=−x2−4x+5
f(x)=−x2
−4x+5. Tìm tất cả giá trị của x
x để f(x)≥0
f(x)≥0.
Ta có: f(x)=−x2−4x+5≥0
f(x)=−x2
−4x+5≥0 Tìm nghiệm của phương trình −x2−4x+5=0
−x2
−4x+5=0: x2+4x−5=0⇔x=1 hoặc x=−5
x2
+4x−5=0⇔x=1 hoặc x=−5 Xét dấu tam thức bậc hai, vì hệ số a=−1<0
a=−1<0, nên f(x)≥0
f(x)≥0 khi x
x nằm giữa hai nghiệm: −5≤x≤1
−5≤x≤1 Vậy x∈[−5;1]
x∈[−5;1].
Câu 3: Tìm tọa độ tâm I
I và bán kính R
R của đường tròn (C):x2+y2−2x+4y+1=0
(C):x2
+y2
−2x+4y+1=0.
Phương trình đường tròn có dạng: x2+y2−2ax−2by+c=0
x2
+y2
−2ax−2by+c=0 So sánh với phương trình (C)
(C), ta có: 2a=2⇒a=12b=−4⇒b=−2c=1
2a=2⇒a=12b=−4⇒b=−2c=1 Vậy tâm I(1;−2)
I(1;−2) và bán kính R=a2+b2−c=12+(−2)2−1=4=2
R=a2
+b2
−c
=12
+(−2)2
−1
=4
=2.
Câu 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy
Oxy, cho hai điểm A(−1;2)
A(−1;2), B(2;1)
B(2;1).
Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB
AB là AB→=(2−(−1);1−2)=(3;−1)
AB
=(2−(−1);1−2)=(3;−1).
Phương trình đường thẳng AB
AB có dạng: x−xAxB−xA=y−yAyB−yA
xB
−xA
x−xA
=yB
−yA
y−yA
x+13=y−2−1
3
x+1
=−1
y−2
−1(x+1)=3(y−2)
−1(x+1)=3(y−2) −x−1=3y−6
−x−1=3y−6 x+3y−5=0
x+3y−5=0 Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng AB
AB là x+3y−5=0
x+3y−5=0.
Khoảng cách từ điểm B(2;1)
B(2;1) đến đường thẳng Δ:2x−5y+14=0
Δ:2x−5y+14=0 được tính theo công thức: d(B,Δ)=∣2(2)−5(1)+14∣22+(−5)2=∣4−5+14∣4+25=1329=132929
d(B,Δ)=22
+(−5)2
∣2(2)−5(1)+14∣
=4+25
∣4−5+14∣
=29
13
=29
1329
Vậy khoảng cách từ điểm B
B đến đường thẳng Δ
Δ là 132929
29
1329
.
Câu 5: Tính tổng các nghiệm phương trình sau: 2x2+x+3=1−x
2x2
+x+3
=1−x.
Điều kiện: 1−x≥0⇔x≤1
1−x≥0⇔x≤1 Bình phương hai vế: 2x2+x+3=(1−x)2=1−2x+x2
2x2
+x+3=(1−x)2
=1−2x+x2
x2+3x+2=0
x2
+3x+2=0 (x+1)(x+2)=0
(x+1)(x+2)=0 x=−1 hoặc x=−2
x=−1 hoặc x=−2 Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện x≤1
x≤1. Tổng các nghiệm là −1+(−2)=−3
−1+(−2)=−3.
Câu 6: Từ các số 1,2,3,4,5,6,7
1,2,3,4,5,6,7 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số lẻ?
Để số tạo thành là số lẻ, chữ số cuối cùng phải là một trong các số 1,3,5,7
1,3,5,7. Vậy có 4 cách chọn chữ số cuối cùng. Sau khi chọn chữ số cuối cùng, còn lại 6 số để chọn cho chữ số đầu tiên. Sau khi chọn chữ số đầu tiên và cuối cùng, còn lại 5 số để chọn cho chữ số thứ hai. Sau khi chọn ba chữ số, còn lại 4 số để chọn cho chữ số thứ ba. Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn là 6×5×4×4=480
6×5×4×4=480.
Câu 7: Tìm hệ số của x4
x4
trong khai triển của (3x−1)7
(3x−1)7
.
Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton: (a+b)n=∑k=0n(nk)an−kbk
(a+b)n
=∑k=0
n
(k
n
)an−k
bk
Trong trường hợp này, a=3x
a=3x, b=−1
b=−1, n=7
n=7. Ta cần tìm hệ số của x4
x4
, tức là n−k=4⇒k=7−4=3
n−k=4⇒k=7−4=3. Vậy số hạng chứa x4
x4
là: (73)(3x)4(−1)3=(73)⋅34⋅x4⋅(−1)
(3
7
)(3x)4
(−1)3
=(3
7
)⋅34
⋅x4
⋅(−1) (73)=7!3!4!=7×6×53×2×1=35
(3
7
)=3!4!
7!
=3×2×1
7×6×5
=35 Hệ số của x4
x4
là 35×81×(−1)=−2835
35×81×(−1)=−2835.
Câu 8: Một trường THPT có 8 giáo viên Toán (3 nữ, 5 nam), giáo viên Vật lý có 4 giáo viên nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một đoàn thanh tra công tác gồm 3 người, có đủ 2 môn Toán và Vật lý, và phải có giáo viên nam và giáo viên nữ trong đoàn?
Để đoàn thanh tra có đủ 2 môn Toán và Vật lý, ta có các trường hợp sau:
Để đoàn thanh tra có cả giáo viên nam và nữ, ta xét các trường hợp:
Câu 9: Biết đồ thị hàm số y=ax2+bx+c
y=ax2
+bx+c, (a,b,c∈R;a≠0)
(a,b,c∈R;a
=0) đi qua điểm A(2;1)
A(2;1) và có đỉnh I(1;−1)
I(1;−1). Tính giá trị biểu thức T=a2+b2−2c
T=a2
+b2
−2c.
Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;1)
A(2;1), ta có: 1=a(2)2+b(2)+c⇒4a+2b+c=1(1)
1=a(2)2
+b(2)+c⇒4a+2b+c=1(1) Vì đồ thị hàm số có đỉnh I(1;−1)
I(1;−1), ta có: −b2a=1⇒b=−2a(2)
−2a
b
=1⇒b=−2a(2) a(1)2+b(1)+c=−1⇒a+b+c=−1(3)
a(1)2
+b(1)+c=−1⇒a+b+c=−1(3) Thay (2) vào (1) và (3): 4a+2(−2a)+c=1⇒c=1(4)
4a+2(−2a)+c=1⇒c=1(4) a+(−2a)+c=−1⇒−a+c=−1(5)
a+(−2a)+c=−1⇒−a+c=−1(5) Thay (4) vào (5): −a+1=−1⇒a=2
−a+1=−1⇒a=2 Từ (2): b=−2a=−2(2)=−4
b=−2a=−2(2)=−4 Vậy a=2
a=2, b=−4
b=−4, c=1
c=1. T=a2+b2−2c=22+(−4)2−2(1)=4+16−2=18
T=a2
+b2
−2c=22
+(−4)2
−2(1)=4+16−2=18
Câu 10: Trên một khu đất hình vuông có diện tích 100m2
100m2
, một chiếc cọc cách hai cạnh của mảnh đất lần lượt là 1m
1m và 2m
2m. Biết người chủ muốn rào một mảnh đất hình tam giác vuông, trong đó hai cạnh góc vuông nằm trên cạnh của khu đất ban đầu và cạnh còn lại rào qua cọc có sẵn. Tính diện tích lớn nhất của khu đất có thể rào được.
Khu đất hình vuông có cạnh là 100=10m
100
=10m. Đặt hệ trục tọa độ Oxy
Oxy sao cho gốc O
O là một góc của khu đất, và hai cạnh của khu đất nằm trên trục Ox
Ox và Oy
Oy. Khi đó, tọa độ của cọc là C(1;2)
C(1;2). Gọi A(x;0)
A(x;0) và B(0;y)
B(0;y) là hai điểm trên trục Ox
Ox và Oy
Oy sao cho tam giác OAB
OAB chứa cọc C
C. Phương trình đường thẳng AB
AB là xx+yy=1
x
x
+y
y
=1. Vì C(1;2)
C(1;2) nằm trên đường thẳng AB
AB, ta có: 1x+2y=1
x
1
+y
2
=1 2y=1−1x=x−1x
y
2
=1−x
1
=x
x−1
y=2xx−1
y=x−1
2x
Diện tích tam giác OAB
OAB là: S=12xy=12x⋅2xx−1=x2x−1
S=2
1
xy=2
1
x⋅x−1
2x
=x−1
x2
Để tìm diện tích lớn nhất, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của S
S. S=x2−1+1x−1=(x−1)(x+1)+1x−1=x+1+1x−1=(x−1)+1x−1+2
S=x−1
x2
−1+1
=x−1
(x−1)(x+1)+1
=x+1+x−1
1
=(x−1)+x−1
1
+2 Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương (x−1)
(x−1) và 1x−1
x−1
1
: (x−1)+1x−1≥2(x−1)⋅1x−1=2
(x−1)+x−1
1
≥2(x−1)⋅x−1
1
=2 S≥2+2=4
S≥2+2=4 Vậy diện tích nhỏ nhất của tam giác OAB
OAB là 4m2
4m2
. Dấu bằng xảy ra khi x−1=1⇒x=2
x−1=1⇒x=2. Khi đó, y=2⋅22−1=4
y=2−1
2⋅2
=4. Diện tích lớn nhất của khu đất có thể rào được là 50m2
50m2
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời