Câu 1:
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện: Bất phương trình này không yêu cầu điều kiện đặc biệt vì hàm số mũ luôn xác định với mọi .
2. So sánh các lũy thừa cùng cơ số:
- Ta có (vì ).
- Vì cơ số , nên hàm số mũ là hàm đồng biến. Do đó, ta có thể so sánh các mũ trực tiếp:
3. Giải bất phương trình:
- Chia cả hai vế cho 2:
4. Kết luận:
- Tập nghiệm của bất phương trình là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 2:
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số dựa vào đồ thị, ta cần kiểm tra hướng của đồ thị từ trái sang phải. Nếu đồ thị tăng dần (từ dưới lên trên), thì hàm số đồng biến trên khoảng đó.
Ta sẽ kiểm tra từng khoảng:
- Trên khoảng : Đồ thị giảm dần từ trái sang phải, do đó hàm số nghịch biến trên khoảng này.
- Trên khoảng : Đồ thị tăng dần từ trái sang phải, do đó hàm số đồng biến trên khoảng này.
- Trên khoảng : Đồ thị giảm dần từ trái sang phải, do đó hàm số nghịch biến trên khoảng này.
- Trên khoảng : Đồ thị giảm dần từ trái sang phải, do đó hàm số nghịch biến trên khoảng này.
Từ các phân tích trên, ta thấy rằng hàm số đồng biến trên khoảng .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 3:
Để tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số , ta làm như sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
Hàm số có nghĩa là , suy ra .
2. Tìm tiệm cận đứng:
Tiệm cận đứng của hàm số phân thức là các giá trị của làm cho mẫu số bằng 0 (nếu tử số không bằng 0 tại những điểm đó).
Trong trường hợp này, mẫu số khi . Do đó, tiệm cận đứng của hàm số là .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 4:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng định lý cơ bản của tích phân và nguyên hàm.
Giả sử là một nguyên hàm của hàm số trên đoạn . Theo định lý cơ bản của tích phân, ta có:
Trong bài toán này, ta cần tính tích phân . Áp dụng định lý cơ bản của tích phân, ta có:
Do đó, tích phân bằng .
Vậy đáp án đúng là:
Tuy nhiên, trong bài toán cụ thể này, ta cần tính từ 0 đến k, nên đáp án đúng là:
Như vậy, đáp án đúng là:
Đáp án: A.
Câu 5:
Trước tiên, ta cần hiểu rằng góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó lên mặt phẳng đó.
- Góc giữa SB và mặt phẳng (ABC) là góc giữa SB và hình chiếu của SB lên mặt phẳng (ABC). Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), nên hình chiếu của SB lên mặt phẳng (ABC) là B. Do đó, góc giữa SB và mặt phẳng (ABC) là góc SBA.
Vậy đáp án đúng là:
A. SBA
Đáp án: A. SBA
Câu 6:
Trước tiên, ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề để xác định mệnh đề đúng.
A.
- Ta thấy rằng là vectơ từ A đến C, trong khi là tổng của hai lần vectơ và vectơ . Điều này không đúng vì chỉ là tổng của và .
B.
- Ta thấy rằng là vectơ từ A đến C', trong khi là tổng của vectơ , vectơ , và vectơ . Điều này không đúng vì không phải là vectơ từ A đến D.
C.
- Ta thấy rằng là vectơ từ A đến C', trong khi là tổng của vectơ , vectơ , và vectơ . Điều này không đúng vì chỉ là tổng của và .
D.
- Ta thấy rằng là vectơ từ A đến C, trong khi là tổng của vectơ , vectơ , và vectơ . Điều này không đúng vì là vectơ null (vectơ có độ dài bằng 0).
Do đó, ta thấy rằng tất cả các mệnh đề trên đều sai. Tuy nhiên, nếu ta xét lại các vectơ trong hình hộp, ta có thể thấy rằng:
Điều này đúng vì là tổng của vectơ , vectơ , và vectơ .
Vậy, mệnh đề đúng là:
D.
Đáp án: D.
Câu 7:
Để tính số đo góc giữa đường thẳng và mặt phẳng , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng :
Mặt phẳng có phương trình . Từ phương trình này, ta thấy vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là .
2. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng :
Đường thẳng có phương trình tham số . Từ đây, ta thấy vectơ chỉ phương của đường thẳng là .
3. Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng :
Gọi là góc giữa đường thẳng và mặt phẳng . Ta biết rằng góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc phụ của góc giữa vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. Do đó, ta có:
Trong đó:
Vậy:
4. Xác định giá trị của góc :
Ta biết rằng , do đó .
Vậy số đo góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là .
Đáp án đúng là: .
Câu 8:
Phương pháp giải:
- Xác định tâm và bán kính của mặt cầu từ phương trình đã cho.
- So sánh với các đáp án để tìm ra tọa độ tâm đúng đắn.
Bước 1: Xác định tâm và bán kính của mặt cầu.
Phương trình mặt cầu cho là:
Từ phương trình này, ta nhận thấy rằng:
- Tâm của mặt cầu là
- Bán kính của mặt cầu là
Bước 2: So sánh với các đáp án.
- Đáp án A:
- Đáp án B:
- Đáp án C:
- Đáp án D:
Tọa độ tâm của mặt cầu là .
Kết luận: Đáp án đúng là .
Câu 9:
Để tìm số hạng của cấp số cộng, ta cần biết công thức tổng quát của số hạng thứ trong cấp số cộng:
Trong đó:
- là số hạng đầu tiên,
- là công sai.
Ta đã biết hai số hạng và :
Áp dụng công thức tổng quát vào hai số hạng này, ta có:
Bây giờ, ta sẽ giải hệ phương trình này để tìm và .
Từ phương trình thứ nhất:
Từ phương trình thứ hai:
Trừ phương trình (1) từ phương trình (2):
Thay vào phương trình (1):
Bây giờ, ta đã biết và . Ta có thể viết công thức tổng quát của số hạng thứ :
Vậy số hạng của cấp số cộng là:
Đáp án đúng là: D. 33 (với ).
Đáp số:
Câu 10:
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với , ta cần .
- Điều này dẫn đến .
2. Giải bất phương trình:
- Ta có .
- Biến đổi tương đương: .
- Điều này dẫn đến .
- Biến đổi thêm: .
- Nhân cả hai vế với -1 (nhớ đổi chiều bất đẳng thức): .
3. Tìm giao của các điều kiện:
- Từ ĐKXĐ ta có .
- Từ bất phương trình ta có .
- Giao của hai điều kiện này là .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
Đáp án đúng là:
Đáp số: