Câu 1:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính nguyên hàm của hàm số .
Bước 1: Xác định nguyên hàm của hàm số .
Nguyên hàm của là . Do đó:
Bước 2: Áp dụng tính chất của nguyên hàm để tính nguyên hàm của .
Theo tính chất của nguyên hàm, nguyên hàm của là , trong đó là hằng số. Vì vậy:
Do đó, khẳng định đúng là:
Đáp án: D.
Câu 2:
Thể tích V của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng (H) quanh trục hoành được tính theo công thức:
Trong đó, , và khoảng tích phân từ đến .
Áp dụng vào công thức trên, ta có:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 3:
Phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là giá trị ở vị trí thứ , tức là giá trị ở vị trí thứ 5 trong dãy số đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Ta thấy:
- Nhóm [14;15) có 1 con hổ.
- Nhóm [15;16) có 3 con hổ.
- Nhóm [16;17) có 8 con hổ.
Tổng số lượng con hổ từ nhóm [14;15) và [15;16) là 1 + 3 = 4 con. Do đó, giá trị ở vị trí thứ 5 sẽ nằm trong nhóm [16;17).
Vậy phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên thuộc nhóm [16;17).
Đáp án đúng là: C. [16;17).
Câu 4:
Để tìm phương trình mặt phẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng:
- Đường thẳng có phương trình tham số là .
- Vectơ chỉ phương của đường thẳng là .
Vì mặt phẳng vuông góc với đường thẳng , nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng sẽ trùng với vectơ chỉ phương của đường thẳng . Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là .
2. Viết phương trình mặt phẳng:
- Phương trình mặt phẳng có dạng , trong đó là vectơ pháp tuyến và là hằng số.
- Thay vào phương trình mặt phẳng, ta có:
3. Xác định hằng số :
- Mặt phẳng đi qua điểm , do đó thay tọa độ của điểm vào phương trình mặt phẳng để tìm :
4. Viết phương trình mặt phẳng cuối cùng:
- Thay vào phương trình mặt phẳng, ta được:
Vậy phương trình mặt phẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng là:
Câu 5:
Để xác định tiệm cận ngang của đồ thị hàm số, ta cần quan sát hành vi của hàm số khi tiến đến vô cùng () và âm vô cùng ().
Trên đồ thị, ta thấy rằng khi tiến đến hoặc , giá trị của tiến gần đến giá trị 1. Cụ thể:
- Khi , .
- Khi , .
Do đó, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 6:
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với bất phương trình , ta cần đảm bảo rằng . Do đó:
2. Giải bất phương trình:
- Ta có . Điều này tương đương với:
- Tính toán bên phải:
- Giải phương trình này:
3. Xác định tập nghiệm:
- Kết hợp điều kiện xác định và kết quả từ bước 2 (), ta có:
- Tập nghiệm của bất phương trình là:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là . Đáp án đúng là:
Câu 7:
Để tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng được cho bởi phương trình tham số , ta cần xác định các hệ số trong phương trình này.
Phương trình tham số của đường thẳng có dạng:
Từ phương trình này, ta thấy rằng các hệ số tương ứng với , , và là 4, -2, và -6. Do đó, một vectơ chỉ phương của đường thẳng sẽ có các thành phần tương ứng với các hệ số này.
Ta kiểm tra từng đáp án để xác định vectơ chỉ phương đúng:
A.
B.
C.
D.
Trong đó, vectơ có các thành phần tương ứng với các hệ số trong phương trình tham số của đường thẳng .
Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng là:
Câu 8:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xem liệu chúng có đúng hay không.
1. Khẳng định A:
- Ta thấy rằng , do đó .
- Mặt khác, và , nên .
- Tuy nhiên, không chứa đường thẳng nào vuông góc với , vì vậy không thể kết luận .
2. Khẳng định B:
- Ta thấy rằng , do đó .
- Mặt khác, và , nên .
- Tuy nhiên, không chứa đường thẳng nào vuông góc với , vì vậy không thể kết luận .
3. Khẳng định C:
- Ta thấy rằng , do đó .
- Mặt khác, và , nên .
- Tuy nhiên, không chứa đường thẳng nào vuông góc với , vì vậy không thể kết luận .
4. Khẳng định D:
- Ta thấy rằng , do đó .
- Mặt khác, và , nên .
- Vì chứa đường thẳng và , nên .
Do đó, khẳng định đúng là: