Câu 1:
Để tìm tứ phân vị thứ nhất (Q1) của mẫu số liệu, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tổng số lượng bóng đèn:
Tổng số lượng bóng đèn là:
2. Xác định vị trí của Q1:
Vị trí của Q1 trong dãy số là:
Do đó, Q1 nằm ở khoảng giữa phần tử thứ 32 và phần tử thứ 33.
3. Xác định khoảng chứa Q1:
- Nhóm [3;5) có 11 bóng đèn.
- Nhóm [5;7) có 20 bóng đèn, tổng cộng đến nhóm này là 11 + 20 = 31 bóng đèn.
- Nhóm [7;9) có 29 bóng đèn, tổng cộng đến nhóm này là 11 + 20 + 29 = 60 bóng đèn.
Vì 32.5 nằm trong khoảng từ 31 đến 60, nên Q1 thuộc nhóm [7;9).
4. Áp dụng công thức tính Q1:
Công thức tính Q1 trong khoảng [7;9) là:
Giải chi tiết:
Vậy, tứ phân vị thứ nhất (Q1) của mẫu số liệu là:
Đáp án đúng là: B.
Câu 2:
Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn , chúng ta sẽ dựa vào đồ thị của hàm số.
Bước 1: Xác định các điểm cực đại và cực tiểu trên đoạn .
- Từ đồ thị, ta thấy rằng hàm số đạt giá trị lớn nhất tại điểm với giá trị .
Bước 2: So sánh giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút của đoạn và tại các điểm cực đại.
- Tại , giá trị của hàm số là .
- Tại , giá trị của hàm số là .
- Tại , giá trị của hàm số là .
Bước 3: Kết luận giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn .
- So sánh các giá trị: , , và . Ta thấy rằng giá trị lớn nhất là 3, đạt được khi .
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn là 3.
Đáp án đúng là: C. 3.
Câu 3:
Phương trình mặt cầu được cho là .
Ta nhận thấy rằng phương trình này có dạng chuẩn của phương trình mặt cầu , trong đó là tọa độ tâm của mặt cầu và là bán kính của mặt cầu.
So sánh phương trình với phương trình chuẩn, ta có:
- Tâm của mặt cầu là .
- Bán kính của mặt cầu là .
Do đó, tọa độ tâm và bán kính của mặt cầu là và .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 4:
Để xác định tính chất đồng biến hoặc nghịch biến của hàm số , ta cần xem xét hàm số mũ và hàm số bậc hai trong biểu thức.
Hàm số với là hàm số giảm nếu tăng và là hàm số tăng nếu giảm.
Trong trường hợp này, (với ) và . Ta cần xem xét tính chất của hàm số bậc hai .
Hàm số bậc hai có dạng , với , , . Đỉnh của parabol là:
Do đó, hàm số giảm trên khoảng và tăng trên khoảng .
Vì , nên:
- Khi giảm (tức là trên khoảng ), hàm số sẽ tăng.
- Khi tăng (tức là trên khoảng ), hàm số sẽ giảm.
Từ đó, ta kết luận:
- Hàm số đồng biến trên khoảng .
- Hàm số nghịch biến trên khoảng .
Vậy khẳng định đúng là:
B. Hàm số đồng biến trên khoảng .
Câu 5:
Để tìm góc giữa hai mặt phẳng và , ta cần tính góc giữa hai vectơ pháp tuyến của chúng.
1. Tìm vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng:
- Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến .
- Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến .
2. Tính tích vô hướng của hai vectơ pháp tuyến:
3. Tính độ dài của mỗi vectơ pháp tuyến:
4. Tính cosin của góc giữa hai vectơ pháp tuyến:
5. Tìm góc :
Vậy góc giữa hai mặt phẳng và là . Đáp án đúng là:
Câu 6:
Để tính thể tích của khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích đáy ABCD:
Đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng . Diện tích đáy là:
2. Xác định chiều cao khối chóp:
Vì vuông góc với đáy, nên chiều cao của khối chóp từ đỉnh xuống đáy là .
3. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp:
Thể tích của khối chóp được tính theo công thức:
Thay các giá trị vào công thức:
Do đó, thể tích của khối chóp S.ABCD là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 7:
Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định các điểm cực trị:
- Từ đồ thị, ta thấy hàm số đạt cực đại tại điểm và cực tiểu tại điểm .
2. Tính giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút của đoạn [-1; 3]:
- Tại :
- Tại :
3. So sánh các giá trị:
- Giá trị tại điểm cực đại:
- Giá trị tại điểm cực tiểu:
- Giá trị tại điểm đầu mút :
- Giá trị tại điểm đầu mút :
4. Lựa chọn giá trị lớn nhất:
- So sánh các giá trị trên, ta thấy giá trị lớn nhất là .
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn là 4, đạt được khi .