Câu 2.
a) Tập xác định của hàm số :
- Điều kiện để có nghĩa là , suy ra .
- Vậy tập xác định của hàm số là .
b) Tính đạo hàm của hàm số :
- Ta có .
- Thay vào đạo hàm, ta được .
c) Giải bất phương trình :
- Ta có .
- Đổi về dạng mũ, ta được .
- Suy ra .
- Do đó .
- Kết hợp với điều kiện xác định , ta có tập nghiệm của bất phương trình là .
d) Tính đạo hàm của hàm số :
- Ta đã tính ở phần b) rằng .
Vậy các kết quả là:
a) Tập xác định của hàm số là .
b) .
c) Tập nghiệm của bất phương trình là .
d) Đạo hàm của hàm số là .
Câu 1.
Thể tích khối hộp chữ nhật ban đầu là:
Thể tích nước ban đầu trong bể là:
Thể tích nước sau khi thả hòn Non Bộ là:
Thể tích hòn Non Bộ là:
Đáp số: 0,1 m³
Câu 2.
Để tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc triệt tiêu, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm gia tốc của chuyển động:
Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian . Vận tốc là đạo hàm của li độ theo thời gian .
Li độ .
Vận tốc .
Gia tốc .
2. Xác định thời điểm gia tốc triệt tiêu:
Gia tốc triệt tiêu tức là .
Giải phương trình này:
Vậy gia tốc triệt tiêu tại thời điểm giây.
3. Tính vận tốc tại thời điểm gia tốc triệt tiêu:
Thay vào phương trình vận tốc :
Vậy vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc triệt tiêu là 19 m/s.
Đáp số: 19
Câu 3.
Trước tiên, ta xác định góc phẳng nhị diện . Ta sẽ tìm góc giữa hai mặt phẳng và .
1. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng và :
- Giao tuyến của hai mặt phẳng này là đường thẳng .
2. Xác định góc giữa hai mặt phẳng:
- Góc giữa hai mặt phẳng và là góc giữa hai đường thẳng nằm trong mỗi mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến .
3. Xác định các đường thẳng vuông góc với giao tuyến :
- Trong mặt phẳng , ta có đường thẳng vuông góc với .
- Trong mặt phẳng , ta có đường thẳng vuông góc với .
4. Xác định góc giữa hai đường thẳng và :
- Vì tam giác là tam giác vuông tại , nên góc là góc vuông, tức là .
Do đó, góc phẳng nhị diện là .
Đáp số: .
Câu 4.
Để tính giá trị của , chúng ta cần tìm hệ số của phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng 2.
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số .
Bước 2: Tính giá trị của đạo hàm tại điểm có hoành độ .
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành độ là 9.
Bước 3: Tính giá trị của .
Vậy giá trị của là 26.
Đáp số:
Câu 1.
Để tính đạo hàm của hàm số tại điểm , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định hàm số và biến đổi nó thành dạng dễ dàng tính đạo hàm hơn.
Bước 2: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số mũ :
Trong đó, và .
Bước 3: Tính đạo hàm của :
Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số mũ :
Bước 4: Tính đạo hàm của :
Bước 5: Kết hợp lại để tính đạo hàm của :
Bước 6: Kết hợp lại để tính đạo hàm của :
Bước 7: Thay vào biểu thức đạo hàm:
Bước 8: Kết luận:
Đáp số:
Câu 2.
Để viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) song song với đường thẳng , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số .
Bước 2: Xác định điều kiện để tiếp tuyến song song với đường thẳng . Điều này có nghĩa là đạo hàm của hàm số tại điểm tiếp xúc phải bằng hệ số góc của đường thẳng, tức là:
Do đó, ta có phương trình:
Giải phương trình này:
hoặc
hoặc
Bước 3: Tìm tọa độ điểm tiếp xúc trên đồ thị (C) tương ứng với các giá trị đã tìm được.
- Khi :
Điểm tiếp xúc là .
- Khi :
Điểm tiếp xúc là .
Bước 4: Viết phương trình tiếp tuyến tại các điểm tiếp xúc.
- Tại điểm : Phương trình tiếp tuyến là .
- Tại điểm : Phương trình tiếp tuyến là .
Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) song song với đường thẳng là:
và .
Câu 3.
a) Ta có: là hình thoi tâm , do đó . Mặt khác, và nên . Do đó, . Mặt khác, nên . Từ đó suy ra . Vậy .
b) Ta có: là hình thoi tâm , do đó . Mặt khác, và nên . Do đó, . Mặt khác, nên . Từ đó suy ra .
Ta có: là hình thoi tâm , do đó . Mặt khác, và nên . Do đó, . Mặt khác, nên . Từ đó suy ra .
c) Ta có: là hình thoi tâm , do đó . Mặt khác, và nên . Do đó, . Mặt khác, nên . Từ đó suy ra .
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng và là khoảng cách giữa hai mặt phẳng và .
Ta có: là hình thoi tâm , do đó . Mặt khác, và nên . Do đó, . Mặt khác, nên . Từ đó suy ra .
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng và là khoảng cách giữa hai mặt phẳng và .
d) Ta có: là hình thoi tâm , do đó . Mặt khác, và nên . Do đó, . Mặt khác, nên . Từ đó suy ra .
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng và là khoảng cách giữa hai mặt phẳng và .
Để dựng đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng và , ta thực hiện các bước sau:
- Dựng đường thẳng và trong không gian.
- Tìm điểm trên và điểm trên sao cho đoạn thẳng vuông góc với cả và .
- Đoạn thẳng chính là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng và .