Giải chi tiết giúp e với ạ

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của kimmy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. a) Phương trình đường thẳng đi qua M và hình chiếu của A trên mặt phẳng (Oxy) là Hình chiếu của điểm A(1; -2; 6) trên mặt phẳng (Oxy) là A'(1; -2; 0). Đường thẳng đi qua M(66; 5; 0) và A'(1; -2; 0) có vectơ chỉ phương là . Phương trình đường thẳng đi qua M và A' là: b) Người đứng ở vị trí M không sử dụng được thiết bị liên lạc. Ta tính khoảng cách từ M đến A: Vì khoảng cách MA > 30 m, nên người đứng ở vị trí M không sử dụng được thiết bị liên lạc. c) Phạm vi phủ sóng của thiết bị nằm trong mặt cầu (kể cả mặt cầu) có phương trình: d) Hình chiếu của A lên mặt phẳng (Oxy) là A'(1; -2; 0). Đáp số: a) Phương trình đường thẳng đi qua M và hình chiếu của A trên mặt phẳng (Oxy) là b) Người đứng ở vị trí M không sử dụng được thiết bị liên lạc. c) Phạm vi phủ sóng của thiết bị nằm trong mặt cầu (kể cả mặt cầu) có phương trình: d) Hình chiếu của A lên mặt phẳng (Oxy) là A'(1; -2; 0). Câu 4. Để giải quyết các yêu cầu trong đề bài, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. a) Tìm trung vị của phương pháp I Trung vị là giá trị ở giữa của một dãy số đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Với 30 học viên, trung vị sẽ là giá trị trung bình của hai số ở vị trí thứ 15 và 16. - Số học viên trong khoảng [70;75): 1 học viên - Số học viên trong khoảng [75;80): 6 học viên - Số học viên trong khoảng (80;85): 12 học viên - Số học viên trong khoảng [85;90): 8 học viên - Số học viên trong khoảng (90;95): 3 học viên Tổng số học viên từ [70;75) và [75;80) là 1 + 6 = 7 học viên. Do đó, trung vị nằm trong khoảng (80;85). Ta tính trung vị: b) Tìm trung vị của phương pháp II - Số học viên trong khoảng [70;75): 3 học viên - Số học viên trong khoảng [75;80): 8 học viên - Số học viên trong khoảng (80;85): 11 học viên - Số học viên trong khoảng [85;90): 7 học viên - Số học viên trong khoảng (90;95): 1 học viên Tổng số học viên từ [70;75) và [75;80) là 3 + 8 = 11 học viên. Do đó, trung vị nằm trong khoảng (80;85). Ta tính trung vị: c) So sánh độ biến động của hai phương pháp Độ biến động của một dữ liệu có thể được đo lường qua phương sai hoặc độ lệch chuẩn. Tuy nhiên, trong trường hợp này, chúng ta có thể dựa vào khoảng cách giữa các giá trị để phỏng đoán độ biến động. Phương pháp I có các giá trị chủ yếu tập trung trong khoảng (80;85) và (85;90), trong khi phương pháp II có các giá trị phân bố rộng hơn từ [70;75) đến (90;95). Do đó, phương pháp I ít biến động hơn phương pháp II. d) Tìm điểm trung bình của học viên học tập phương pháp I và II Phương pháp I: Phương pháp II: Kết luận: a) Trung vị của phương pháp I là . b) Trung vị của phương pháp II là . c) Phương pháp I ít biến động hơn phương pháp II. d) Điểm trung bình của học viên học tập phương pháp I và II lần lượt là 83,5 và 81,7. Câu 1. Gọi A là biến cố "Chọn ra một bệnh nhân có hút thuốc lá". Gọi B là biến cố "Chọn ra một bệnh nhân bị viêm phổi". Ta có P(A) = 0,3; P(B|A) = 0,65; P() = 0,7; P(B|) = 0,2 P(|A) = 1 - P(B|A) = 0,35 P(|) = 1 - P(B|) = 0,8 Xác suất để bệnh nhân được chọn có hút thuốc lá, biết rằng bệnh nhân đó không bị viêm phổi là: P(A|) = = ≈ 0,19 Đáp số: 0,19 Câu 2. Chi phí làm hàng rào theo chiều dài là: Giả sử chi phí làm hàng rào theo chiều rộng là nghìn đồng/mét, ta có: Tổng chi phí cho việc làm hàng rào là 15 triệu đồng, tức là 1500 nghìn đồng. Do đó, ta có phương trình: Chiều dài hàng rào là: Chiều rộng hàng rào là: Diện tích khu đất là: Đáp số: 18.4 mét vuông
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

kimmy

Câu 3 (Hình học không gian):

a) Phương trình đường thẳng đi qua MMM và vuông góc với mặt phẳng (Oxy):

Vì M(6;5;0)M(6;5;0)M(6;5;0), đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Oxy) nên có vector pháp tuyến n⃗=(0;0;1)\vec{n} = (0;0;1)n

=(0;0;1)

⇒ Phương trình tham số:

{x=6y=5z=t

⎧​x=6y=5z=t​b) Người đứng ở vị trí MMM không sử dụng thiết bị liên lạc:

Do bán kính vùng phủ sóng là 30m, và thiết bị được đặt tại A(−1;2;−6)A(-1;2;-6)A(−1;2;−6).

→ Tính khoảng cách từ MMM đến AAA:

MA=(6+1)2+(5−2)2+(0+6)2=49+9+36=94MA = \sqrt{(6 + 1)^2 + (5 - 2)^2 + (0 + 6)^2} = \sqrt{49 + 9 + 36} = \sqrt{94}MA=(6+1)2+(5−2)2+(0+6)2

​=49+9+36

​=94

​Mà:

94≈9.7<30\sqrt{94} ≈ 9.7 < 3094

​≈9.7<30→ Người ở M có sử dụng được thiết bị liên lạc.

⚠️ Đề nói không sử dụng, vậy thì cần xem xét khoảng cách giữa mặt phẳng (Oxy) với thiết bị (chắc là muốn nói mặt phẳng làm vật cản sóng).

c) Phạm vi phủ sóng của thiết bị là mặt cầu:

Dạng phương trình mặt cầu:

(x−x0)2+(y−y0)2+(z−z0)2=R2(x - x_0)^2 + (y - y_0)^2 + (z - z_0)^2 = R^2(x−x0​)2+(y−y0​)2+(z−z0​)2=R2→ A(−1;2;−6)A(-1;2;-6)A(−1;2;−6), bán kính R=30R = 30R=30

→ Phương trình mặt cầu:

(x+1)2+(y−2)2+(z+6)2=900(x + 1)^2 + (y - 2)^2 + (z + 6)^2 = 900(x+1)2+(y−2)2+(z+6)2=900→ Đáp án đúng:

(x+1)2+(y−2)2+(z+6)2=900(x + 1)^2 + (y - 2)^2 + (z + 6)^2 = 900(x+1)2+(y−2)2+(z+6)2=900

d) Hình chiếu của A lên mặt phẳng (Oxy):

Hình chiếu lên mặt phẳng (Oxy): giữ nguyên x, y, z = 0

→ A' = (−1;2;0)(-1; 2; 0)(−1;2;0)

Câu 4 (Thống kê):

Dữ liệu: Bảng điểm học viên theo nhóm phương pháp I và II.

a) Trung vị phương pháp II là M2=83.3M_2 = 83.3M2​=83.3

(Có 30 học viên, trung vị là giá trị thứ 15 và 16 → thuộc khoảng [80,85] → tính theo quy tắc nội suy)

b) Trung vị phương pháp I là M1=81.8M_1 = 81.8M1​=81.8

c) Phương pháp I biến động hơn phương pháp II

Vì khoảng phân phối điểm rộng hơn và độ lệch trung bình lớn hơn.

d) Trung bình:

  • Phương pháp I: xˉ1=83.5\bar{x}_1 = 83.5xˉ1​=83.5
  • Phương pháp II: xˉ2=81.7\bar{x}_2 = 81.7xˉ2​=81.7

Phần III: Tự luận

Câu 1: Bài toán xác suất + logic

Gợi ý:

  • Tính tỷ lệ bệnh nhân không hút thuốc: 100%−30%=70%100\% - 30\% = 70\%100%−30%=70%
  • Tỷ lệ người bị viêm phổi: 20%
  • Dự đoán tỉ lệ người không hút thuốc nhưng bị viêm phổi → sử dụng xác suất có điều kiện

Suy luận ngược để kết luận bệnh nhân bị viêm phổi có hút thuốc hay không → dựa vào tổng thể mẫu.

Câu 2: Bài toán hình học + diện tích

Ta có 3 mặt: 2 đầu và 1 vách giữa

Mỗi vách là hình chữ nhật cao 2m, dài 10m.

Diện tích rào:

  • 3 mặt dọc: 3×2×10=603 \times 2 \times 10 = 603×2×10=60 m²
  • Đầu hồi 2 bên: 2 hình chữ nhật rộng 4m, cao 2m → 2×4×2=162 \times 4 \times 2 = 162×4×2=16 m²

→ Tổng: 60+16=7660 + 16 = 7660+16=76 m²

Biết rào là 60 nghìn đồng/m², chi phí:

76×60,000=4,560,00076 \times 60,000 = 4,560,00076×60,000=4,560,000 đồng

→ So với 15 triệu: còn dư tiền → được!

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi