Câu 1.
Để xác định phương trình nào vô nghiệm, ta cần kiểm tra xem phương trình có nghiệm hay không bằng cách tính delta () của mỗi phương trình. Phương trình vô nghiệm nếu .
Phương trình có:
Ta sẽ tính cho từng phương trình:
1. Phương trình :
Vì , phương trình này có hai nghiệm thực.
2. Phương trình :
Vì , phương trình này có hai nghiệm thực.
3. Phương trình :
Vì , phương trình này có hai nghiệm thực.
4. Phương trình :
Vì , phương trình này vô nghiệm.
Vậy phương trình vô nghiệm là phương trình .
Câu 2.
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Di chuyển các hạng tử để biến đổi bất phương trình:
2. Chuyển 2024 sang phía bên phải:
3. Chia cả hai vế cho -2025 (nhớ rằng chia cho số âm thì dấu bất phương trình sẽ đổi ngược lại):
Vậy nghiệm của bất phương trình là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 3.
Để tìm giá trị của biểu thức , ta cần giải hệ phương trình để tìm nghiệm .
Hệ phương trình:
Bước 1: Nhân phương trình thứ nhất với 2 để dễ dàng trừ phương trình thứ hai:
Bước 2: Cộng hai phương trình lại:
Bước 3: Thay vào phương trình :
Vậy nghiệm của hệ phương trình là .
Bước 4: Tính giá trị của biểu thức :
Đáp án đúng là D. 5.
Câu 4.
Để tìm chiều cao của cột cờ, chúng ta sẽ sử dụng tỉ số lượng giác của góc 58°. Cụ thể, chúng ta sẽ sử dụng tỉ số lượng giác của tang (tan) để giải bài toán này.
Bước 1: Xác định các đại lượng đã biết và cần tìm.
- Chiều dài bóng của cột cờ trên mặt đất là 14,9m.
- Góc tạo bởi tia nắng mặt trời đi qua đỉnh cột với mặt đất là 58°.
- Cần tìm chiều cao của cột cờ.
Bước 2: Áp dụng công thức tỉ số lượng giác của tang.
Bước 3: Thay các giá trị đã biết vào công thức.
Bước 4: Tìm giá trị của từ bảng lượng giác hoặc máy tính.
Bước 5: Thay giá trị của vào phương trình và giải phương trình để tìm .
Vậy chiều cao của cột cờ là 23,84m.
Đáp án đúng là: A. 23,84m.
Câu 5.
Để giải bài toán này, chúng ta cần biết rằng tổng số đo của hai cung AB (cung nhỏ và cung lớn) là 360° (vì đây là số đo của toàn bộ đường tròn).
Số đo của cung nhỏ AB là bằng số đo của góc tâm , tức là 60°.
Do đó, số đo của cung lớn AB sẽ là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 6.
Độ dài của một đường tròn (chu vi) được tính bằng công thức , trong đó là bán kính của đường tròn.
Theo đề bài, độ dài của chiếc lắc vòng là cm. Do đó, ta có:
Chia cả hai vế của phương trình cho :
Vậy, bán kính của chiếc lắc vòng là 35 cm.
Đáp án đúng là: B. 35 (cm).
Câu 7.
Khi tung đồng thời hai con xúc xắc, mỗi con xúc xắc có 6 mặt, mỗi mặt có các số từ 1 đến 6. Do đó, mỗi con xúc xắc có 6 kết quả có thể xảy ra.
Vì hai con xúc xắc được tung đồng thời, nên số phần tử của không gian mẫu sẽ là tích của số kết quả có thể xảy ra của mỗi con xúc xắc.
Số phần tử của không gian mẫu là:
Vậy đáp án đúng là:
C. 36
Đáp số: C. 36
Câu 8.
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định số lượng các số nguyên tố trong khoảng từ 1 đến 50 và sau đó tính xác suất của biến cố "Lấy được viên bi có ghi số là số nguyên tố".
Bước 1: Danh sách các số nguyên tố từ 1 đến 50:
- Các số nguyên tố từ 1 đến 50 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47.
- Số lượng các số nguyên tố là 15.
Bước 2: Tính xác suất của biến cố "Lấy được viên bi có ghi số là số nguyên tố":
- Tổng số viên bi là 50.
- Số lượng các số nguyên tố là 15.
Xác suất của biến cố "Lấy được viên bi có ghi số là số nguyên tố" là:
Vậy đáp án đúng là: