Đề bài
Đề bài
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm, gồm 20 câu, từ câu 1 đến câu 20)
Câu 1. Hàm số
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất?
A.
Câu 3. Điều kiện của
A.
Câu 4. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai một ẩn?
A.
Câu 5. Cặp số
A.
C.
Câu 6. Cho tứ giác
A.
Câu 7. Nghiệm của hệ phương trình
A.
Câu 8. Cho hàm số
Hàm số đã cho là:
A.
Câu 9. Cho đường tròn tâm
A.
Câu 10. Một cột cờ cao
A.
Câu 11. Gọi
A.
Câu 12. Cho đường tròn tâm
A.
Câu 13. Thể tích của hình cầu có bán kính
A.
Câu 14. Tọa độ giao điểm của đường thẳng
A.
Câu 15. Giá trị của biểu thức
A.
Câu 16. Bạn Lan đi siêu thị mua hai loại trái cây là xoài và ổi. Số tiền mà Lan phải trả theo giá niêm yết khi mua
A.
C.
Câu 17. Cho đường thẳng
A.
Câu 18. Tất cả giá trị của tham số
A.
Câu 19. Giá trị của tham số
A.
Câu 20. Một lon sữa hình trụ có đường kính đáy
A.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm, gồm 4 câu, từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1 (1,0 điểm):
Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a)
b)
Câu 2 (1,0 điểm):
a) Rút gọn biểu thức
b) Vẽ đồ thị hàm số
Câu 3 (1,5 điểm):
a) Tìm tất cả giá trị của tham số m sao cho phương trình
b) Trong năm học 2020-2021, trường Trung học cơ sở A tổ chức cho học sinh đăng ký tham gia câu lạc bộ Toán học và câu lạc bộ Sáng tạo khoa học. Ở học kỳ 1, số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Toán học ít hơn số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Sáng tạo khoa học là 50 học sinh. Sang học kỳ 2, có 5 học sinh chuyển từ câu lạc bộ Sáng tạo khoa học sang câu lạc bộ Toán học nên số lượng học sinh của câu lạc bộ Toán học bằng
Câu 4 (2,5 điểm):
Cho tam giác
a) Chứng minh rằng tứ giác
b) Gọi
c) Qua điểm
Câu 2
Câu 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm, gồm 20 câu, từ câu 1 đến câu 20)
1. B | 2. D | 3. B | 4. C | 5. D | 6. B | 7. D | 8. A | 9. A | 10. A |
11. C | 12. A | 13. D | 14. C | 15. C | 16. D | 17. B | 18. B | 19. A | 20. C |
Câu 1
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đồ thị hàm số bậc hai một ẩn.
Cách giải:
Đồ thị hàm số đi qua điểm
Đồ thị hàm số đi qua điểm
Chọn B.
Câu 2
Phương pháp:
Vận dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức
Cách giải:
Từ định nghĩa của hàm số bậc nhất: Hàm số
Chọn D.
Câu 3
Phương pháp:
Biểu thức
Cách giải:
Biểu thức
Chọn B.
Câu 4
Phương pháp:
Vận dụng định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng
Cách giải:
Từ định nghĩa của phương trình bậc hai một ẩn: Phương trình
Chọn C.
Câu 5
Phương pháp:
Cách làm tự luận: Sử dụng phương pháp cộng đại số để tìm nghiệm của hệ phương trình.
Cách làm trắc nghiệm: Sử dụng máy tính bỏ túi, thay cặp số
Cách giải:
Vận dụng cách làm bài trắc nghiệm, cặp số
Chọn D.
Câu 6
Phương pháp:
Vận dụng tính chất tổng hai góc đổi của một tứ giác nội tiếp bằng
Sử dụng mối quan hệ giữa góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung trong một đường tròn.
Cách giải:
Tứ giác
Xét đường tròn
Suy ra
Vậy
Chọn B.
Câu 7
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp thế để tìm nghiệm của hệ phương trình.
Cách giải:
Thay (2) và (1), ta được:
Với
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
Chọn D.
Câu 8
Phương pháp:
Đọc được các yếu tố có được từ hình vẽ của đồ thị hàm số bậc nhất.
Cách giải:
Đồ thị hàm số đi qua hai điểm
Vậy hàm số cần tìm là:
Chọn A.
Câu 9
Phương pháp:
Sử dụng định lí Py – ta – go để tính độ dài cạnh của tam giác vuông.
Cách giải:
Vậy
Vậy
Chọn A.
Câu 10
Phương pháp:
Vận dụng định nghĩa về tỷ số lượng giác của góc nhọn
Cách giải:
Ta có:
Chọn A.
Câu 11
Phương pháp:
Cách 1: Tìm các nghiệm của phương trình ban đầu, sau đó tính
Cách 2: Áp dụng hệ thức Vi – ét để tính giá trị của biểu thức
Cách giải:
Ta có:
Theo hệ thức Vi – ét, ta có:
Khi đó,
Chọn C.
Câu 12
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính chu vi của hình tròn có bán kính
Cách giải:
Độ dài của đường tròn
Chọn A.
Câu 13
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu có bán kính bằng
Cách giải:
Thể tích của hình cầu là:
Chọn D.
Câu 14
Phương pháp:
Xét phương trình hoành độ giao điểm của
Cách giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm của
Vậy tọa độ giao điểm của đường thẳng
Chọn C.
Câu 15
Phương pháp:
Vận dụng định nghĩa căn thức bậc hai, căn bậc ba để rút gọn tính giá trị biểu thức.
Cách giải:
Chọn C.
Câu 16
Phương pháp:
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, cụ thể:
Gọi giá niêm yết của mỗi
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế.
Cách giải:
Gọi giá niêm yết của mỗi
giá niêm yết của mỗi
Vì số tiền mà Lan phải trả theo giá niêm yết khi mua
Vì khi Lan trả tiền thì giá niêm yết của xoài được giảm
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
Vậy giá niêm yết của mỗi
Chọn D.
Câu 17
Phương pháp:
Thiết lập điều kiện khi hai đường thẳng song song với nhau.
Thay tọa độ điểm
Cách giải:
Vì đường thẳng
Suy ra, phương trình đường thẳng
Theo giả thiết
Vậy
Chọn B.
Câu 18
Phương pháp:
Vận dụng phương pháp cộng đại số để tìm điều kiện phương trình có nghiệm duy nhất
Cách giải:
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì phương trình (1) phải có nghiệm duy nhất
Vậy với
Chọn B.
Câu 19
Phương pháp:
Phương trình có nghiệm kép
Cách giải:
Phương trình có nghiệm kép
Vậy
Chọn A.
Câu 20
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính diện tích toàn phần của hình trụ.
Cách giải:
Bán kinh đáy của lon sữa là:
Diện tích nhãn dán xung quanh của lon sữa đó là:
Chọn C.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm, gồm 4 câu, từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1
Phương pháp:
a) Vận dụng công thức nghiệm bậc hai để tìm nghiệm của phương trình.
b) Vận dụng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế để tìm nghiệm của hệ phương trình.
Cách giải:
a)
Ta có:
Vậy tập nghiệm của phương trình là
b)
Vậy hệ phương trình có nghiệm
Câu 2
Phương pháp:
a) Đặt nhân tử chung, trục căn thức ở mẫu để rút gọn và tính giá trị của biểu thức.
b) Nhận xét hệ số
Lập bảng giá trị của
Cách giải:
a) Rút gọn biểu thức
Vậy
b) Vẽ đồ thị hàm số
Parabol
Ta có bảng giá trị sau:
2 | 4 | ||||
8 | 2 | 0 | 2 | 8 |
Đồ thị Parabol
Câu 3
Phương pháp:
a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Áp dụng hệ thức Vi – ét , xác định
b) Giải bài toán bằng cách lập phương trình, cụ thể gọi số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Toán học ở học kì 1 là
Cách giải:
a) Phương trình
Khi đó, theo hệ thức Vi-ét ta có:
Theo bài ra ta có:
Vậy
b) Gọi số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Toán học ở học kì 1 là
Vì số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Toán học ít hơn số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Sáng tạo khoa học là 50 học sinh nên số học sinh tham gia câu lạc bộ Sáng tạo khoa học ở học kì 1 là
Học kì 2, số học sinh tham gia câu lạc bộ Sáng tạo khoa học và câu lạc bộ Toán học lần lượt là:
Do số lượng học sinh của câu lạc bộ Toán học bằng
Vậy học kì 2, số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Toán học là
Câu 4
Phương pháp:
a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp.
b) Áp dụng kiến thức về góc – đường tròn và tam giác đồng dạng.
c) Áp dụng kiến thức về góc – đường tròn, tam giác đồng dạng và tính chất của các đường trong tam giác.
Cách giải:
a) +) Xét tứ giác
Suy ra tứ giác
+) Xét tứ giác
b) Ta có:
Tứ giác
Xét
Trong
Xét
Từ
c) Ta có:
Xét
Mà tứ giác
Do đó 5 điểm
Ta có:
Mà
Mặt khác ta có:
Vậy
Tải 30 đề thi học kì 1 của các trường Toán 9
Bài 11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 1
Bài 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
SGK Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9