1. Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2021

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Câu 2
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Câu 2

Đề bài

Đề bài

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm, gồm 20 câu, từ câu 1 đến câu 20)

Câu 1. Hàm số có đồ thị hàm số là hình vẽ nào dưới đây?

A. 

B.  

C. 

D. 

Câu 2. Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất?

     A.       B.                  C.   D.     

Câu 3. Điều kiện của để biểu thức có nghĩa là:

     A.                        B.                         C.                            D.   

Câu 4. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai một ẩn?

     A.     B.                    C.         D.

Câu 5. Cặp số là nghiệm của hệ phương trình nào dưới đây?

     A.                                 B.                       

     C.                              D.                   

Câu 6. Cho tứ giác nội tiếp đường tròn . Số đo của bằng:

 

     A.                       B.                          C.                          D.      

Câu 7. Nghiệm của hệ phương trình là:

     A.                                              B.   C.                                    D.         

Câu 8. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên dưới:

 

Hàm số đã cho là:

     A.                B.                        C.                      D.   

Câu 9. Cho đường tròn tâm bán kính và điểm nằm ngoài đường tròn sao cho . Vẽ tiếp tuyến với đường tròn ( là tiếp điểm). Độ dài của đoạn thẳng bằng:

 

     A.                         B.                              C.                            D.   

Câu 10. Một cột cờ cao có bóng trên mặt đất dài (minh họa như hình vẽ). Số đo góc mà tia sáng mặt trời tại với mặt đất (làm tròn đến độ) bằng:

 

     A.                       B.                            C.                            D.      

Câu 11. Gọi lần lượt là tổng và tích hai nghiệm của phương trình . Giá trị của biểu thức bằng:

     A.                           B.                                   C.                               D.      

Câu 12. Cho đường tròn tâm bán kinh . Độ dài của đường tròn bằng:

     A.                    B.                       C.                        D.  

Câu 13. Thể tích của hình cầu có bán kính bằng:

     A.    B.             C.             D.                               

Câu 14. Tọa độ giao điểm của đường thẳng và parabol là:

     A.     B.                                    C.              D.

Câu 15. Giá trị của biểu thức bằng:

     A.                              B.                                C.                                   D.  

Câu 16. Bạn Lan đi siêu thị mua hai loại trái cây là xoài và ổi. Số tiền mà Lan phải trả theo giá niêm yết khi mua xoài và ổi là đồng. Tuy nhiên, khi Lan trả tiền thì giá niêm yết của xoài được giảm so với giá niêm yết. Do đó, Lan chỉ trả đồng. Giá niêm yết của mỗi xoài và ổi lần lượt là:

     A. đồng và đồng                           B. đồng và  đồng    

     C. đồng và đồng                           D. đồng và đồng

Câu 17. Cho đường thẳng đi qua điểm và đồng thời song song với đường thẳng . Giá trị của là:

     A.                                B.            C. D. và 

Câu 18. Tất cả giá trị của tham số sao cho hệ phương trình có nghiệm duy nhất là:

     A.                      B.                       C.                          D.

Câu 19. Giá trị của tham số sao cho phương trình có nghiệm kép là:

     A.                     B.                             C.                             D.    

Câu 20. Một lon sữa hình trụ có đường kính đáy và chiều cao . Diện tích nhãn dán xung quanh (không kể mép dán) của lon sữa đó (kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân và lấy giá trị gần đúng của bằng ) là:

     A.            B.                   C.                   D.     

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm, gồm 4 câu, từ câu 1 đến câu 4)

Câu 1 (1,0 điểm):

Giải phương trình và hệ phương trình sau:

a)

b)

Câu 2 (1,0 điểm):

a) Rút gọn biểu thức

b) Vẽ đồ thị hàm số

Câu 3 (1,5 điểm):

a) Tìm tất cả giá trị của tham số m sao cho phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .

b) Trong năm học 2020-2021, trường Trung học cơ sở A tổ chức cho học sinh đăng ký tham gia câu lạc bộ Toán học và câu lạc bộ Sáng tạo khoa học. Ở học kỳ 1, số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Toán học ít hơn số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Sáng tạo khoa học là 50 học sinh. Sang học kỳ 2, có 5 học sinh chuyển từ câu lạc bộ Sáng tạo khoa học sang câu lạc bộ Toán học nên số lượng học sinh của câu lạc bộ Toán học bằng số lượng học sinh của câu lạc bộ Sáng tạo khoa học. Biết rằng trong năm học, tổng số học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ không thay đổi và mỗi học sinh chỉ tham gia một câu lạc bộ. Hỏi số lượng học sinh của mỗi câu lạc bộ ở học kì 2 là bao nhiêu?

Câu 4 (2,5 điểm):

Cho tam giác có ba góc nhọn  và nội tiếp đường tròn . Các đường cao của tam giác cắt nhau tại .

a)  Chứng minh rằng tứ giác , nội tiếp.

b) Gọi là giao điểm của hai đường thẳng . Đường thẳng cắt đường tròn tại điểm thứ hai là . Chứng minh rằng đồng dạng với tam giác .

c) Qua điểm vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cắt các đường thẳng lần lượt tại . Chứng minh

Câu 2

Câu 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm, gồm 20 câu, từ câu 1 đến câu 20)

 

1. B

2. D

3. B

4. C

5. D

6. B

7. D

8. A

9. A

10. A

11. C

12. A

13. D

14. C

15. C

16. D

17. B

18. B

19. A

20. C

 

Câu 1

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về đồ thị hàm số bậc hai một ẩn.

Cách giải:

nên parabol có bề lõm hướng xuống dưới

Đồ thị hàm số đi qua điểm

Đồ thị hàm số đi qua điểm

Chọn B.

Câu 2

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức trong đó là cho trước và .

Cách giải:

Từ định nghĩa của hàm số bậc nhất: Hàm số là hàm số bậc nhất.

Chọn D.

Câu 3

Phương pháp:

Biểu thức có nghĩa

Cách giải:

Biểu thức có nghĩa

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng . Trong đó là ẩn số và là những số cho trước gọi là các hệ số, .

Cách giải:

Từ định nghĩa của phương trình bậc hai một ẩn: Phương trình là phương trình bậc hai một ẩn.

Chọn C.

Câu 5

Phương pháp:

Cách làm tự luận: Sử dụng phương pháp cộng đại số để tìm nghiệm của hệ phương trình.

Cách làm trắc nghiệm: Sử dụng máy tính bỏ túi, thay cặp số vào từng hệ phương trình để xác định cặp số có là nghiệm của hệ phương trình hay không.

Cách giải:

Vận dụng cách làm bài trắc nghiệm, cặp số là nghiệm của hệ phương trình .

Chọn D.

Câu 6

Phương pháp:

Vận dụng tính chất tổng hai góc đổi của một tứ giác nội tiếp bằng .

Sử dụng mối quan hệ giữa góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung trong một đường tròn.

Cách giải:

Tứ giác nội tiếp đường tròn nên (tính chất của tứ giác nội tiếp)

 

Xét đường tròn có: (hai góc này cùng chắn cung )

Suy ra

Vậy

Chọn B.

Câu 7

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp thế để tìm nghiệm của hệ phương trình.

Cách giải:

Thay (2) và (1), ta được:

                                  

Với thay vào (2), ta được:

Vậy nghiệm của hệ phương trình là

Chọn D.                                

Câu 8  

Phương pháp:

Đọc được các yếu tố có được từ hình vẽ của đồ thị hàm số bậc nhất.

Cách giải:

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm , nên ta có hệ phương trình:

Vậy hàm số cần tìm là:

Chọn A.                                

Câu 9

Phương pháp:

Sử dụng định lí Py – ta – go để tính độ dài cạnh của tam giác vuông.

Cách giải:

là tiếp tuyến với đường tròn nên

Vậy vuông tại , theo định lí Py – ta – go ta có:

Vậy

Chọn A.                                

Câu 10

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa về tỷ số lượng giác của góc nhọn

Cách giải:

Ta có:

Chọn A.

Câu 11

Phương pháp:

Cách 1: Tìm các nghiệm của phương trình ban đầu, sau đó tính để suy ra giá trị của biểu thức .

Cách 2: Áp dụng hệ thức Vi – ét để tính giá trị của biểu thức .

Cách giải:

Ta có: nên phương trình có hai nghiệm phân biệt .

Theo hệ thức Vi – ét, ta có:

Khi đó,

Chọn C.

Câu 12

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính chu vi của hình tròn có bán kính là:

Cách giải:

Độ dài của đường tròn là:

Chọn A.

Câu 13

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu có bán kính bằng

Cách giải:

Thể tích của hình cầu là:

Chọn D.

Câu 14

Phương pháp:

Xét phương trình hoành độ giao điểm của , sau đó đưa phương trình đó về phương trình tích để tìm giao điểm.

Cách giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm của , ta có:

Vậy tọa độ giao điểm của đường thẳng và parabol là: .

Chọn C.

Câu 15

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa căn thức bậc hai, căn bậc ba để rút gọn tính giá trị biểu thức.

Cách giải:

Chọn C.

Câu 16

Phương pháp:

Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, cụ thể:

Gọi giá niêm yết của mỗi xoài là ; giá niêm yết của mỗi ổi là , dựa vào giả thiết để thiết lập hệ phương trình.

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế.

Cách giải:

Gọi giá niêm yết của mỗi xoài là

       giá niêm yết của mỗi ổi là

Vì số tiền mà Lan phải trả theo giá niêm yết khi mua xoài và ổi là đồng nên ta có phương trình:

Vì khi Lan trả tiền thì giá niêm yết của xoài được giảm so với giá niêm yết. Do đó, Lan chỉ trả đồng nên ta có phương trình:

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:

(tmđk)

Vậy giá niêm yết của mỗi xoài và ổi lần lượt là: đồng và đồng

Chọn D.

Câu 17

Phương pháp:

Thiết lập điều kiện khi hai đường thẳng song song với nhau.

Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng .

Cách giải:

Vì đường thẳng song song với đường thẳng nên

Suy ra, phương trình đường thẳng có dạng với

Theo giả thiết đi qua điểm nên ta có:

Vậy

Chọn B.

Câu 18

Phương pháp:

Vận dụng phương pháp cộng đại số để tìm điều kiện phương trình có nghiệm duy nhất

Cách giải:

Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì phương trình (1) phải có nghiệm duy nhất

Vậy với thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

Chọn B.

Câu 19

Phương pháp:

Phương trình có nghiệm kép (hoặc )

Cách giải:

Phương trình có nghiệm kép

         

Vậy thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

Chọn A.

Câu 20

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính diện tích toàn phần của hình trụ.

Cách giải:

Bán kinh đáy của lon sữa là:

Diện tích nhãn dán xung quanh của lon sữa đó là:

Chọn C.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm, gồm 4 câu, từ câu 1 đến câu 4)

Câu 1

Phương pháp:

a) Vận dụng công thức nghiệm bậc hai để tìm nghiệm của phương trình.

b) Vận dụng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế để tìm nghiệm của hệ phương trình.

Cách giải:

a)

Ta có: nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt .

Vậy tập nghiệm của phương trình là .

b)

Vậy hệ phương trình có nghiệm .

Câu 2

Phương pháp:

a) Đặt nhân tử chung, trục căn thức ở mẫu để rút gọn và tính giá trị của biểu thức.

b) Nhận xét hệ số của hàm số để nhận biết bề lõm của đồ thị.

Lập bảng giá trị của để xác định tọa độ điểm để vẽ đồ thị hàm số.

Cách giải:

a) Rút gọn biểu thức

Vậy .

b) Vẽ đồ thị hàm số

Parabol có bề lõm hướng lên và nhận làm trục đối xứng.

Ta có bảng giá trị sau:

2

4

8

2

0

2

8

Parabol đi qua các điểm , , , , .

Đồ thị Parabol :

 

Câu 3

Phương pháp:

a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt

Áp  dụng hệ thức Vi – ét , xác định , thay vào biểu thức của đề bài để tìm ra giá trị của .

b) Giải bài toán bằng cách lập phương trình, cụ thể gọi số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Toán học ở học kì 1 là học sinh , dựa vào giả thiết của đề bài để lập phương trình.

Cách giải:

a) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Khi đó, theo hệ thức Vi-ét ta có:

Theo bài ra ta có:

Vậy là giá trị cần tìm.

b) Gọi số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Toán học ở học kì 1 là học sinh

Vì số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Toán học ít hơn số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Sáng tạo khoa học là 50 học sinh nên số học sinh tham gia câu lạc bộ Sáng tạo khoa học ở học kì 1 là (học sinh).

Học kì 2, số học sinh tham gia câu lạc bộ Sáng tạo khoa học và câu lạc bộ Toán học lần lượt là: (học sinh) và (học sinh).

Do số lượng học sinh của câu lạc bộ Toán học bằng số lượng học sinh của câu lạc bộ Sáng tạo khoa học nên ta có phương trình

(TMĐK)

Vậy học kì 2, số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Toán học là học sinh, số học sinh tham gia câu lạc bộ Sáng tạo khoa học là học sinh.

Câu 4

Phương pháp:

a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp.

b) Áp dụng kiến thức về góc – đường tròn và tam giác đồng dạng.

c) Áp dụng kiến thức về góc – đường tròn, tam giác đồng dạng và tính chất của các đường trong tam giác.

Cách giải:

 

a) +) Xét tứ giác có:

Suy ra tứ giác nội tiếp (Tứ giác có hai đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).

+) Xét tứ giác có: suy ra là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng ).

b) Ta có:

Tứ giác nội tiếp nên (góc ngoài và góc trong đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

Xét có:

(hai cạnh tương ứng)

Trong ( hai góc nội tiếp cùng chắn cung ).

Xét có: .

(2 cạnh tương ứng)

Từ (đpcm).

c) Ta có: .

Xét ta có:

(cmt);

chung;

(2 góc tương ứng).

là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện).

cùng thuộc một đường tròn.

Mà tứ giác là tứ giác nội tiếp (do có ) cùng thuộc 1 đường tròn.

Do đó 5 điểm cùng nội tiếp đường tròn đường kính .

(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

(kề bù với ).

Ta có: (từ vuông góc đến song song) .

nội tiếp đường tròn đường kính (dhnb).

(2 góc nội tiếp cùng chắn cung ).

(vì là góc ngoài tại đỉnh của tứ giác nội tiếp ) .

Mặt khác ta có: (cùng phụ ) và (đối đỉnh)

là tia phân giác của góc .

Tam giác cân tại (do có là đường cao đồng thời là đường phân giác).

Vậy .

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi