Bài 1
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc ( ) thì ta thực hiện các phép tính ….. trước.
b) Tính:
\(3 \times (17 + 22) = \ldots \)
Giá trị của biểu thức \(3 \times (17 + 22)\) là …..
\((58 - 23):5 = \ldots \)
Giá trị của biểu thức \((58 - 23):5\) là …..
Phương pháp giải:
a) Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc rồi điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
b) Vận dụng tính giá trị của các biểu thức.
Lời giải chi tiết:
a) Khi tính giá trị của các biểu thức có chứa dấu ngoặc ( ) thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
b)
3 × (17 + 22) = 3 × 39
= 117
Giá trị của biểu thức 3 × (17 + 22) là 117.
(58 – 23) : 5 = 35 : 7
= 5
Giá trị của biểu thức (58 – 23) : 5 là 5.
Bài 2
a) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Chi biểu thức \(6 + (45 - 27):2\). Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức trên là:
A. Cộng, trừ, chia
B. Trừ, cộng, chia
C. Trừ, chia, cộng
D. Chia, cộng, trừ
b) Viết tiếp vào chỗ chấm:
Giá trị biểu thức: 6 + (45 - 27) : 2 là .....
Phương pháp giải:
a) Áp dụng quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
b) Tính giá trị của biểu thức đó rồi điền số vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức trên là: Trừ; chia; cộng.
Chọn đáp án C
b) 6 + (45 – 27) : 2
= 6 + 18 : 2
= 6 + 9
= 15
Giá trị của biểu thức 6 + (45 – 27) : 2 là 15.
Bài 3
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(131 - \left( {45 + 17} \right) = \ldots \)
b) \(71 - \left( {58 - 33} \right) = \ldots \)
c) \(\left( {77 + 48} \right):5 = \ldots \)
d) \(56:\left( {4 \times 2} \right) = \ldots \)
Phương pháp giải:
- Áp dụng quy tắc tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc rồi trình bày bài theo từng bước tính.
Lời giải chi tiết:
a) 131 – (45 + 17) = 131 – 62
= 69
b) 71 – (58 – 33) = 71 – 25
= 46
c) (77 + 48) : 5 = 125 : 5
= 25
d) 56 : (4 × 2) = 56 : 8
= 7
Bài 4
Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm
32 + (55 – 25) … 60
(85 – 31) × 2 … 110
20 … (51 + 33): 4
71 … 426 : (3 × 2)
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của từng vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\(\underbrace {{\bf{32}}{\rm{ }} + {\rm{ }}\left( {{\bf{55}}{\rm{ }}--{\rm{ }}{\bf{25}}} \right)}_{62} > 60\)
\(\underbrace {\left( {85 - 31} \right) \times 2}_{108} < 110\)
\(20 < \underbrace {(51 + 33):4}_{21}\)
\(71 = \underbrace {426:\left( {3 \times 2} \right)}_{71}\)
Unit 6. I have a new friend.
Học kì 1
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 2 - CÁNH DIỀU
Bài tập cuối tuần 12
Unit 9. He can run!
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3