Câu 1
a) Nối mỗi phép nhân với kết quả đúng:
b) Nối mỗi phép chia với kết quả đúng:
Phương pháp giải:
a) Tìm giá trị của các phép nhân rồi nối với kết quả thích hợp.
b) Tìm giá trị của các phép chia rồi nối với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
\(\begin{array}{l}3 \times 5 = \ldots \\5 \times 4 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}15:3 = \ldots \\20:4 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}15:5 = \ldots \\20:5 = \ldots \end{array}\) |
b)
\(200 \times 4 = \ldots \) | \(800:4 = \ldots \) |
\(800:2 = \ldots \) |
c)
\(2 \times 8 + 5 = \ldots \) | \(4 \times 8 - 16 = \ldots \) |
Phương pháp giải:
Nhẩm lại bảng nhân, chia trong phạm vi 5 đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
a) 3 × 5 = 15 5 × 4 = 20 | 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5 |
15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 | |
b) 200 × 4 = 800 | 800 : 4 = 200 |
800 : 2 = 400 |
c) 2 × 8 + 5 = 16 + 5
= 21
4 × 8 – 16 = 32 – 16
= 16
Câu 3
Tô màu:
a) \(\dfrac{1}{3}\) số con cá
b) \(\dfrac{1}{4}\)số bông hoa
a) - Đếm số cá có trong hình.
- Lấy số vừa tìm được chia cho 3 và tô màu số con cá bằng kết quả của phép chia này.
b) - Đếm số hoa có trong hình.
- Lấy số vừa tìm được chia cho 4 và tô màu số hoa bằng kết quả của phép chia này.
Phương pháp giải:
Thực hiện các bước lần lượt như trong đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Trong hình có 6 con cá mà 6 : 3 = 2 nên em cần tô màu 2 con cá.
b) Trong hình có 8 bông hoa mà 8 : 4 = 2 nên cần tô màu vào 2 bông hoa.
Câu 4
Giải các bài toán:
a) Mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Hỏi 3 hộp bánh như thế có bao nhiêu cái bánh?
b) Trong phòng ăn có 24 chiếc ghế đều xung quanh vào 4 chiếc bàn ăn. Hỏi xung quanh mỗi chiếc ăn có mấy chiếc ghế?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số bánh của ba hộp thì cần lấy số bánh của mỗi hộp nhân với 3.
b) Muốn tìm số chiếc ghế ×ung quanh một chiếc bàn ăn thì cần lấy số chiếc ghế của 4 bàn chia đều cho 4.
Lời giải chi tiết:
a) Ba hộp bánh như thế có số chiếc bánh là:
4 × 3 = 12 (chiếc bánh)
b) ×ung quanh mỗi chiếc bàn ăn có số chiếc ghế là:
24 : 4 = 6 (chiếc ghế)
Đáp số: a) 12 chiếc bánh
b) 6 chiếc ghế.
Vui học
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Mình mua 12 nhãn vở, mình có thể chia thành:
….. tập, mỗi tập 6 nhãn vở;
….. tập, mỗi tập 4 nhãn vở;
….. tập, mỗi tập 3 nhãn vở;
….. tập, mỗi tập 2 nhãn vở.
b) Viết tương tự như trên sau khi mua 20 tờ giấy thủ công:
Phương pháp giải:
a) Chia 12 nhãn vở thành các nhóm 6, 4, 3 hoặc 2 nhãn vở rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
b) Tương tự, chia 20 tờ giấy thủ công thành các nhóm, sao cho không còn thừa ra cái nào.
Lời giải chi tiết:
a) Mình mua 12 nhãn vở, mình có thể chia thành:
2 tập, mỗi tập 6 nhãn vở
3 tập, mỗi tập 4 nhãn vở
4 tập, mỗi tập 3 nhãn vở
6 tập, mỗi tập 2 nhãn vở.
b) Mình mua 20 tờ giấy thủ công, mình có thể chia thành:
2 tập, mỗi tập 10 tờ giấy thủ công
4 tập, mỗi tập 5 tờ giấy thủ công
5 tập, mỗi tập 4 tờ giấy thủ công
10 tập, mỗi tập 2 tờ giấy thủ công.
Unit 4. Home
Starter: Hello!
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3
Unit 2: I have got a doll.
Chủ đề E. Ứng dụng tin học
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3