Câu 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
\(\begin{array}{l}6 \times 5 = \ldots \\30:6 = \ldots \\30:5 = \ldots \end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}6 \times 3 = \ldots \\18:6 = \ldots \\18:3 = \ldots \end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}6 \times 4 = \ldots \\24:6 = \ldots \\24:4 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
- Nhẩm lại giá trị bảng nhân 6 vừa học và tìm kết quả của phép tính nhân.
- Từ đó tính được giá trị của hai phép tính chia liên quan.
Lời giải chi tiết:
a) 6 × 5 = 30
30 : 6 = 5
30 : 5 = 6
b) 6 × 3 = 18
18 : 6 = 3
18 : 3 = 6
c) 6 × 4 = 24
24 : 6 = 4
24 : 4 = 6
Câu 2
Tô màu vào \(\dfrac{1}{6}\) số chiếc diều
Phương pháp giải:
- Đếm số chiếc diều có trong hình.
- Lấy số đó chia cho 6 rồi tô màu.
Lời giải chi tiết:
Trong hình có 12 chiếc diều.
\(\dfrac{1}{6}\) số diều đó là: 12 : 6 = 2 (chiếc)
Vậy cần tô màu 2 chiếc diều.
Câu 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\dfrac{1}{2}\)của 6 dầu l là ….. l;
\(\dfrac{1}{4}\)của 28kg là ….. kg;
\(\dfrac{1}{3}\)của 30 phút là ….. phút;
\(\dfrac{1}{6}\) của 24m là ….. m.
Phương pháp giải:
Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{1}{2}\) của 6l dầu là 3 lít vì 6 : 2 = 3 (l)
\(\dfrac{1}{4}\) của 28 kg là 7kg vì 28 : 4 = 7 (kg)
\(\dfrac{1}{3}\) của 30 phút là 10 phút vì 30 : 3 =10 (phút)
\(\dfrac{1}{6}\) của 24 m là 4m vì 24 : 6 = 4 (m)
Câu 4
Giải các bài toán:
a) Có 30 kg gạo nếp chia đều cho 6 gia đình. Hỏi mỗi gia đình được chia mấy ki-lô-gam gạo nếp?
b) Một tổ sản xuất theo kế hoạch phải làm 30 sản phẩm. Tổ sản xuất đã làm xong \(\dfrac{1}{6}\) kế hoạch. Hỏi tổ sản xuất đã làm xong mấy sản phẩm.
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số gạo nếp mỗi gia đình được chia ta lấy khối lượng gạo đang có chia cho 6.
b) Muốn tìm số sản phẩm đã làm xong ta lấy số sản phẩm theo kế hoạch chia đều cho 6.
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi gia đình được chia số ki-lô-gam là:
30 : 6 = 5 (kg)
b) Tổ sản xuất xong số sản phẩm là:
30 : 6 = 5 (sản phẩm)
Đáp số: a) 5 kg;
b) 5 sản phẩm.
Vui học
Cô giáo phát cho ba tổ, mỗi tổ bốn tấm bìa lần lượt ghi các số 7, 6, 15, 9. Cô giáo đề nghị các tổ tìm tổng các số ghi trên các tấm bìa đó. Ba tổ tính ra ba kết quả khác nhau. Em hãy suy nghĩ, tìm kết quả của ba tổ và giải thích lí do.
Phương pháp giải:
- Tìm tổng của bốn số trong trường hợp các tấm bìa bị giữ nguyên hoặc ×oay ngược.
Lời giải chi tiết:
Ba tổ tính ra ba kết quả khác nhau vì các bạn cầm ngược tấm bìa, số 6 thành số 9 hoặc ngược lại.
Kết quả của ba tổ có thể là:
7 + 6 + 15 + 9 = 37
7 + 6 + 15 + 6 = 34
7 + 9 + 15 + 9 = 40
Học kì 2
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Văn kể chuyện
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Bài tập cuối tuần 29
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3