Cùng em học Toán 3 - Tập 1

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 21, 22

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Vui học
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Vui học

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)

 \(\begin{array}{l}6 \times 5 =  \ldots \\30:6 =  \ldots \\30:5 =  \ldots \end{array}\)

b)

 \(\begin{array}{l}6 \times 3 =  \ldots \\18:6 =  \ldots \\18:3 =  \ldots \end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}6 \times 4 =  \ldots \\24:6 =  \ldots \\24:4 =  \ldots \end{array}\)

Phương pháp giải:

- Nhẩm lại giá trị bảng nhân 6 vừa học và tìm kết quả của phép tính nhân.

- Từ đó tính được giá trị của hai phép tính chia liên quan.

Lời giải chi tiết:

a) 6 × 5 = 30

    30 : 6 = 5

    30 : 5 = 6

b) 6 × 3 = 18

    18 : 6 = 3

    18 : 3 = 6

c) 6 × 4 = 24

    24 : 6 = 4

    24 : 4 = 6

Câu 2

Tô màu vào \(\dfrac{1}{6}\) số chiếc diều

 

Phương pháp giải:

- Đếm số chiếc diều có trong hình.

- Lấy số đó chia cho 6 rồi tô màu.

Lời giải chi tiết:

Trong hình có 12 chiếc diều.

\(\dfrac{1}{6}\) số diều đó là: 12 : 6 = 2 (chiếc)

Vậy cần tô màu 2 chiếc diều.

Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

\(\dfrac{1}{2}\)của 6 dầu l là ….. l;

\(\dfrac{1}{4}\)của 28kg là ….. kg;

\(\dfrac{1}{3}\)của 30 phút là ….. phút;

 \(\dfrac{1}{6}\) của 24m là ….. m.

Phương pháp giải:

Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{1}{2}\) của 6l dầu là 3 lít vì 6 : 2 = 3 (l)

\(\dfrac{1}{4}\) của 28 kg là 7kg vì 28 : 4 = 7 (kg)

\(\dfrac{1}{3}\) của 30 phút là 10 phút vì 30 : 3 =10 (phút)

\(\dfrac{1}{6}\) của 24 m là 4m vì 24 : 6 = 4 (m)

Câu 4

Giải các bài toán:

a) Có 30 kg gạo nếp chia đều cho 6 gia đình. Hỏi mỗi gia đình được chia mấy ki-lô-gam gạo nếp?

b) Một tổ sản xuất theo kế hoạch phải làm 30 sản phẩm. Tổ sản xuất đã làm xong \(\dfrac{1}{6}\) kế hoạch. Hỏi tổ sản xuất đã làm xong mấy sản phẩm.

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm số gạo nếp mỗi gia đình được chia ta lấy khối lượng gạo đang có chia cho 6.

b) Muốn tìm số sản phẩm đã làm xong ta lấy số sản phẩm theo kế hoạch chia đều cho 6.

Lời giải chi tiết:

a) Mỗi gia đình được chia số ki-lô-gam là:

30 : 6 = 5 (kg)

b) Tổ sản xuất xong số sản phẩm là:

30 : 6 = 5 (sản phẩm)

Đáp số: a) 5 kg;

            b) 5 sản phẩm.

Vui học

Cô giáo phát cho ba tổ, mỗi tổ bốn tấm bìa lần lượt ghi các số 7, 6, 15, 9. Cô giáo đề nghị các tổ tìm tổng các số ghi trên các tấm bìa đó. Ba tổ tính ra ba kết quả khác nhau. Em hãy suy nghĩ, tìm kết quả của ba tổ và giải thích lí do.

Phương pháp giải:

- Tìm tổng của bốn số trong trường hợp các tấm bìa bị giữ nguyên hoặc ×oay ngược.

Lời giải chi tiết:

Ba tổ tính ra ba kết quả khác nhau vì các bạn cầm ngược tấm bìa, số 6 thành số 9 hoặc ngược lại.

Kết quả của ba tổ có thể là:

7 + 6 + 15 + 9 = 37

7 + 6 + 15 + 6 = 34

7 + 9 + 15 + 9 = 40

Fqa.vn
Bình chọn:
4.8/5 (174 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi