Đề bài
TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Viễn thị là do:
A. cầu mắt ngắn bẩm sinh hoặc thuỷ tinh thể quá dẹp
B. cầu mắt ngắn bẩm sinh hoặc thuỷ tinh thể quá phồng
C. cầu mắt dài bẩm sinh hoặc thủy tinh thể quá dẹp
D. cầu mắt dài bẩm sinh hoặc thuỷ tinh thể quá phồng
2. Phần vỏ của thận gồm
A. Nang cầu thận, cầu thận và ống góp
B. Nang cầu thận, cầu thận và bể thận
C. Nang cầu thận, cầu thận và ống thận
D. Nang cầu thận, cầu thận và ống dẫn nước tiểu
3. Điểm giống nhau giữa hệ thần kinh vận động và thần kinh sinh dưỡng là:
D. Đều gồm có bộ phận trung ương và hộ phận ngoại biên
B. Đều có chức năng điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của mọi cơ quan
C. Đều có sự liên quan đến hoạt động của cơ vân
D. Đều có sự liên quan đến hoạt động của cơ trơn
4. Sắc tố của da được qui định bởi các hạt sắc tố nằm ở
A. tầng sừng của lớp bì
B. tầng tế bào sống của lớp bì
C. lớp mỡ dưới da
D. lớp biểu bì
5. Nước tiểu đầu được hình thành do quá trình lọc máu xảy ra ở
A. cầu thận C. ống thận B. nang cầu thận D. bể thận
Câu 2. Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) trước mỗi câu sau đây:
1. Chức năng của trụ não là điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
2. Cơ quan phân tích thính giác gồm các tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác và vùng thính giác ở thuỳ thái dương.
3. Phản xạ không điều kiện có thể hình thành ở trẻ mới sinh từ rất sớm.
4. Sự hình thành tiếng nói và chữ viết ở người là kết quả của một quá trình học tập, là quá trình hình thành các phản xạ có điều kiện cấp cao.
5. Cơ quan phân tích thị giác gồm: màng lưới, màng mạch và màng cứng.
6. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở thành phần các chất hữu cơ (protein, lipit, gluxit), muối khoáng, vitamin và năng lượng tính bằng calo chứa trong nó.
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. Hãy thiết kế các thí nghiệm đc tìm hiểu chức năng của chất trắng trong tuỷ sống.
Câu 2. Tại sao muốn nhìn rõ một vật nào đó, ta phải hướng trục mắt về phía vật cần quan sát?
Câu 3. Trình bày sự tạo thành nước tiểu?
Lời giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | D | A | D | A |
Câu 2.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
S | Đ | S | Đ | S | Đ |
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. Tiến hành 2 loạt thí nghiệm:
- Loạt 1 : Kích thích mạnh các chi sau, ếch co cả 2 chi trước.
Kích thích mạnh các chi trước, các chi sau cũng co.
- Kết luận: Có tính giả định: Các căn cứ điều khiển chi trên và chi dưới có sự liên hệ với nhau nhờ các đường liên hệ dọc giữa các tầng tuỷ, nằm trong chất trắng.
- Loạt 2: cắt ngang tuỷ để làm đứt các đường liên hệ dọc (nếu có)
Sau đó kích thích mạnh các chi sau, chỉ có các chi sau co, các chi trước không co. Tiếp tục kích thích mạnh các chi trước, chỉ có chi trước co, các chi sau không co. Như vậy kết luận trên đã được chứng minh và khẳng định.
Câu 2.
- Hướng trục mắt về phía vật cần quan sát, hình ảnh của vật tập trung tại điểm vàng.
- Điểm vàng là nơi tập trung các tế bào nón là tế bào thụ cảm màu sắc.
- Mỗi tế bào nón được liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác thông qua một tế bào lưỡng cực (theo cơ chế 1/1) do đó nhìn rõ từng chi tiết của vật.
- Các tế bào ở xung quanh càng xa điểm vàng càng không rõ vì phần lớn các tế bào que và một lượng lớn các tế bào que mới được liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác.
Câu 3. Sự tạo thành nước tiểu bao gồm:
- Quá trình lọc máu và tạo ra nước tiểu đầu điễn ra ở nang cầu thận
- Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết khác: Na , Cr
- Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã (Axit uric, các chất thừa... ).
Hai quá trình này đều diễn ra ở ống thận và kết quả là biến nước tiểu đầu thành nước tiểu chính thức.
Bài 8. Lập kế hoạch chi tiêu
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
PHẦN 3. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Revision (Units 1 - 2)
Chương 2: Một số hợp chất thông dụng