Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Câu l. Hãy lựa chọn các từ hay cụm từ cho sẵn dưới đây để điền vào chỗ dấu chấm (...) thay cho các số 1, 2,3... trong các câu sau đây:
a- Hệ thần kinh, b- Nơron này, c- 1 thăn, d- Tua dài, e- Cơ quan trả lời, g- Sợi trục, h- Cúc xinap, i- Nhánh, k- Trục, l- Bao miêlin
Nơron là đơn vị cấu tạo nên… (1) …Mỗi nơron bao gồm… (2) …, nhiều sợi … (3) …và một sợi… (4)....
Sợi trục thường có … (5) … Tận cùng… (6) … có các… (7) … là nơi tiếp giáp giữa các… (8) … với nơron khác hoặc với… (9) …
Câu 2. Hây chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Lớp tế bào chết ở da là
A. Tầng sừng và tuyến nhờn
B. Tầng sừng và lớp bì
C. Tâng sừng
D. Lớp bì và tuyến nhờn
2. Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
A. Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái
B. Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái
D. Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiêu, bóng đái
3. Trung ương thần kinh gồm:
A. Não bộ và tuỷ sống
B. Não bộ và tuỷ sống, hạch thần kinh.
C. Não bộ, tuý sống, dây thần kinh.
D. Nào bộ, tuỷ sống, dây thần kinh, hạch thần kinh
4. Khi máu từ động mạch thận đến cầu thận, nước và các chất hòa tan được thấm qua vách mao mạch vào nang cầu thận là nhờ:
A. Sự chênh lệch áp suất tạo ra lực đẩy các chất qua lỗ lọc.
B. Các chất hòa tan có kích thước nhỏ hơn 30 – 40oA.
C. Các chất hòa tan có kích thước lớn hơn 30 - 40 oA.
D. Câu A và B.
5. Khi bụi vào mắt, ta thường dụi mắt làm mắt đỏ lên: bụi đã lọt vào phần nào của mắt ?
A. Màng giác B. Màng cứng
C. Màng mạch D. Màng lưới
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1. Hãy lập khẩu phần ăn của một học sinh nam lớp 8 trong một ngày (thể hiện qua cả 3 bữa ăn chính)
Lời giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
a | c | i | k | l | d | h | b | e |
Câu 2.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | C | A | D | A |
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1. Một nam học sinh lớp 8 một ngày cân khoảng 2500 Kcal
Khẩu phần ăn trong một ngày là:
Sáng:
Mì sợi: 100 g = 349 Kcal
Thịt ba chỉ: 50 g = 130 Kcal
1 cốc sữa: 20 g = 66,6 Kcal
Trưa:
Gạo tẻ: 200g = 688 Kcal
Đậu phụ: 150g = 142 Kcal
Rau : 200g = 39 Kcal
Gan lợn: 100g = 116 Kcal
Cà chua: 10g = 38 Kcal
Đu đu : 300g = 93 Kcal
Tối:
Gạo tẻ: 150g = 516 Kcal
Thịt cá chép: 200g = 1 15.2 Kcal
Dưa cải muổi: 100g = 9.5 Kcal
Rau cai bắp: 3g = 8.7 Kcal
Chuối tiêu: 60g = 194 Kcal
Tổng: = 2 505 Kcal
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8
Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam
CHƯƠNG 5. TIÊU HÓA