Câu 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}11 - 4 = \ldots \\11 - 5 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}11 - 8 = \ldots \\11 - 6 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}11 - 9 = \ldots \\11 - 2 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}11 - 3 = \ldots \\11 - 7 = \ldots \end{array}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ 11 với một số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
11 – 4 = 7 11 – 5 = 6 | 11 – 8 = 3 11 – 6 = 5 |
11 – 9 = 2 11 – 2 = 9 | 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 |
Câu 2
Tính:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{11}\\5\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{21}\\8\end{array}}}{{.....}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{41}\\{19}\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{46}\end{array}}}{{.....}}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ có nhớ theo cột dọc lần lượt từ phải sang trái rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{11}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,6}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{21}\\8\end{array}}}{{\,\,\,\,\,13}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{41}\\{19}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,22}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{91}\\{46}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,45}}\) |
Câu 3
a) Viết tiếp vào chỗ chấm:
Đoạn thẳng MN cắt ….. đoạn thẳng PQ tại điểm …..
b) Vẽ hình theo mẫu:
Phương pháp giải:
a) Tìm đoạn thẳng MN cắt PQ tại điểm nào rồi điền vào chỗ trống.
b) Nối các điểm đã cho thành hình tam giác giống hình mẫu.
Giải chi tiết:
a) Đoạn thẳng MN cắt PQ tại điểm I.
b)
Câu 4
Giải bài toán: Gà nhà em đẻ được 21 quả trứng, mẹ đã lấy 8 quả để chế biến thức ăn. Hỏi nhà em còn bao nhiêu quả trứng?
Phương pháp giải:
Muốn tìm nhà em còn lại bao nhiêu quả trứng thì ta lấy số trứng gà nhà em đẻ được trừ đi số quả mẹ đã lấy để chế biến thức ăn.
Giải chi tiết:
Nhà em còn lại số quả trứng là:
21 – 8 = 13 (quả)
Đáp số: 13 quả.
Vui học
Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
Phương pháp giải:
- Đếm số hình tam giác đơn.
- Ghép các hình tam giác nhỏ thành các hình tam giác to hơn rồi đếm tiếp cho đến hết.
Giải chi tiết:
- Hình đơn: Hình 1; 2; 3
- Ghép hình: 1+2; 2+3; 1+6; 2+5; 3+4; 1+2+3; 1+2+5+6; 2+3+4+5; 1+2+3+4+5+6
Vậy hình đã cho có 10 hình tam giác.
Đề thi học kì 1
Chủ đề 5: Đồng dao
Unit 2 : I Like Food
Chủ đề 4: Thực vật và động vật
Bài tập cuối tuần 9
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2