Trả lời câu hỏi 1 trang 37
Nội dung câu hỏi:
Viết từ chỉ đặc điểm được in đậm trong các câu văn dưới đây vào nhóm phù hợp:
a. Đào trồng ở Sa Pa cho quả to, tròn, cùi dày, vị ngọt thanh.
b. Dọc đường làng, hàng tre mướt xanh đang rì rào trò chuyện với mấy chú chim xinh xắn.
c. Thấp thoáng giữa sắc xanh bạt ngàn của khu vườn là những khóm hồng đỏ thắm toả hương thơm ngát.
d. Tiếng hót của chim hoạ mi lúc trong trẻo, lúc vút cao như một khúc nhạc vui.
Từ chỉ màu sắc | Từ chỉ âm thanh | Từ chỉ hương vị | Từ chỉ hình dáng, kích thước |
…………………… | ……………………. | …………………… | …………………………… |
Phương pháp giải:
HS làm bài
Lời giải chi tiết:
Từ chỉ màu sắc | Từ chỉ âm thanh | Từ chỉ hương vị | Từ chỉ hình dáng, kích thước |
mướt xanh, xanh, đỏ thắm | rì rào, trong trẻo | ngọt thanh, thơm ngát | to, tròn, dày, xinh xắn |
Trả lời câu hỏi 2 trang 38
Nội dung câu hỏi:
Gạch từ chỉ đặc điểm, tính chất của hoạt động, trạng thái được in đậm trong mỗi câu dưới đây:
a. Những cơn gió thổi nhè nhẹ.
b. Chim sơn ca hót líu lo.
c. Đoá hoa hồng nhung nở rộ khoe sắc thắm.
Phương pháp giải:
HS làm bài
Lời giải chi tiết:
HS gạch chân vào các từ chỉ đặc điểm, tính chất của hoạt động, trạng thái:
Từ chỉ đặc điểm | Từ chỉ tính chất của hoạt động, trạng thái |
thổi | nhè nhẹ |
hót | líu lo |
nở | rộ |
Trả lời câu hỏi 3 trang 38
Nội dung câu hỏi:
Gạch dưới tính từ trong các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây:
a. | Mùa thu của em Là vàng hoa cúc Như nghìn con mắt Mở nhìn trời êm. | Mùa thu của em Là xanh cốm mới Mùi hương như gợi Từ màu lá sen. (Quang Huy) |
b. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của hoạ mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Theo Võ Quảng |
Phương pháp giải:
HS làm bài
Lời giải chi tiết:
- HS gạch chân dưới các tính từ:
a. Tính từ trong đoạn thơ là: vàng, êm, xanh, mới.
b. Tính từ trong đoạn văn là: xanh cao, trắng, xốp, nhẹ nhàng, trong suốt, đẹp, xanh tươi.
Trả lời câu hỏi 4 trang 38
Nội dung câu hỏi:
Tìm 1 – 2 tính từ có thể kết hợp với mỗi động từ sau:
chảy | reo | tỏa | cười |
Trả lời:
chảy chảy dạt dào; chảy tuồn tuột | reo reo vang; reo vui | tỏa toả ngát hương; toả ánh vàng | cười cười giòn tan; cườ |
Phương pháp giải:
HS làm bài
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 5 trang 39
Nội dung câu hỏi:
Viết 1 – 2 câu có tính từ tìm được ở bài tập 4.
Phương pháp giải:
HS làm bài
Lời giải chi tiết:
- Em bé có nụ cười giòn tan.
- Dòng nước mát chảy dạt dào.
- …
Trả lời câu hỏi 6 trang 39
Nội dung câu hỏi:
Viết một đoạn văn ở phần thân bài cho bài văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm dựa vào gợi ý (SGK, tr57)
Phương pháp giải:
HS làm bài
Lời giải chi tiết:
Chẳng mấy chốc đã tới bến xe buýt gần trường em rồi. Thời gian ở trên xe ngày hôm nay thật là nhanh. Cụ bà được em nhường ghế vẫy tay theo em, ra dấu như chào tạm biệt. Em khẽ cúi người,
nhoẻn miệng cười về phía bà, nhanh chân xuống bến. Bỗng chốc, trong lòng em xốn xang lạ kì. Không biết có phải do mình còn chưa chào bà cụ hẳn hoi một tiếng không nhỉ? Chắc không sao
đâu, bà cụ sẽ hiểu và yêu quý mình thôi!
Unit 10: Do they like fishing?
VNEN TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
Chủ đề 6. Nam Bộ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 4
Review 4
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4