Phần I
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Câu 1 (trang 85 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Điền nội dung thích hợp vào ô trống.
Trả lời:
Câu 2 (trang 86 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Dẫn chứng minh họa cho hình thức phát triển của từ vựng trong sơ đồ trên.
Trả lời:
- Hình thức phát triển bằng phương thức chuyển nghĩa của từ ngữ: nóng (nước nóng), nóng (nóng ruột), nóng (nôn nóng), nóng (nóng tính)...
- Hình thức phát triển số lượng các từ vựng:
+ Cấu tạo từ mới: sách đỏ, sách trắng, lâm tặc, rừng phòng hộ...
+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: in-tơ-nét, cô ta, (dịch) SARS...
Câu 3 (trang 86 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triến số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?
Trả lời:
Không có ngôn ngữ nào mà từ mượn chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng. Nếu như vậy thì mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa và số lượng từ ngữ sẽ rất lớn, trí nhớ con người không thể nào nhớ hết.
Phần II
TỪ MƯỢN
Câu 1 (trang 87 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Ôn lại khái niệm từ mượn
Trả lời:
Từ mượn là từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ tiếng nước ngoài.
Câu 2 (trang 87 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau.
Trả lời:
Câu (c) là câu nhận định đúng. Vay mượn là hiện tượng phổ biến ở tất cả các ngôn ngữ, vay mượn vừa làm giàu vốn ngôn ngữ của dân tộc, vừa để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
Câu 3 (trang 87 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như săm, lốp, ga, xăng, phanh có gì khác so với những từ mượn: a-xít, ra-đi-ô,...
Trả lời:
Những từ mượn như săm, lốp, ga, xăng, phanh là những từ mượn đã được Việt hóa. Còn những từ như a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min là những từ mượn theo hình thức phiên âm.
Phần III
TỪ HÁN VIỆT
Câu 1 (trang 87 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Ôn lại khái niệm từ Hán Việt
Trả lời:
Từ Hán Việt là từ có nguồn gốc tiếng Hán đã được người Việt sử dụng theo cách của mình.
Câu 2 (trang 88 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau.
Trả lời:
Câu (b) là quan niệm đúng bởi vì nền văn hóa và ngôn ngữ của người Việt chịu ảnh hưởng rất lớn của ngôn ngữ Hán suốt mấy ngàn năm phong kiến, nó là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Phần IV
THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Câu 1 (trang 88 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Ôn lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Trả lời:
- Thuật ngữ: là từ dùng trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định.
- Biệt ngữ xã hội: những từ ngữ chỉ dùng trong một nhóm người nhất định, tầng lớp xã hội nhất định.
Câu 2 (trang 88 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Vai trò của thuật ngữ trong đời sống xã hội hiện nay:
Trả lời:
- Thuật ngữ phát triển là sự đánh giá sự phát triển của các lĩnh vực khoa học, sự đi lên của một đất nước.
- Thuật ngữ là điều không thể thiếu khi muốn nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.
- Phải dùng đúng thuật ngữ và tránh không được lạm dụng.
Câu 3 (trang 88 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội
Trả lời:
- Trong nghề y: chuyên khoa ti vi, chuyên khoa moi tiền, …
- Trong nghề giáo: cháy giáo án, chuồn giờ, cúp học, bác sĩ gây mê (thầy cô dạy quá buồn ngủ)…
- Trong buôn bán: mấy vé, mấy xanh (đô la), cớm (công an)…
Phần V
TRAU DỒI VỐN TỪ
Câu 1 (trang 88 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Ôn lại các hình thức trau dồi vốn từ
Trả lời:
- Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và dùng từ một cách chính xác trong từng trường hợp cụ thể
- Rèn luyện thêm những từ chưa biết để làm tăng vốn từ
Câu 2 (trang 89 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Giải thích nghĩa của từ
Trả lời:
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
- Bảo hộ mẫu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình.
- Dự thảo: thảo ra để thông qua (động từ), bản thảo đưa ra để thông qua (danh từ).
- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài do một đại sức đặc mệnh toàn quyền đứng đầu
- Hậu duệ: con cháu người đã chết.
- Khẩu khí: khí phách của con người toát ra qua lời nói.
- Môi sinh: môi trường sinh sống của sự vật.
Câu 3 (trang 89 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau.
Trả lời:
a.
- Sai về dùng từ béo bổ, béo bổ là từ dùng để chỉ thức ăn nuôi cơ thể.
- Sửa lại: dùng từ béo bở thay thế, béo bở mang lại nhiều lợi nhuận.
b.
- Sai về dùng từ đạm bạc – đạm bạc là sự ăn uống đơn giản, đáp ứng nhu cầu tối thiểu của cơ thể.
- Sửa lại: dùng từ tệ bạc thay thế - tệ bạc là hành động vô ơn không giữ trọng nghĩa tình.
c.
- Sai về cách dùng từ tấp nập – tấp nập là chỉ sự đông người qua lại.
- Sửa lại: dùng từ tới tấp, tới tấp là liên tiếp, dồn dập.
Đề thi vào 10 môn Văn Cà Mau
PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 9
Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất