Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
In pairs, read VIỆT NAM TODAY and discuss the questions.
1. What are your top three environmental worries?
(Ba lo lắng hàng đầu của thanh thiếu niên Việt Nam là gì?)
2. What do you recycle, turn off and do more or less of to protect the environment?
(Bạn tái chế, tắt và làm gì nhiều và ít hơn để bảo vệ môi trường?)
VIET NAM TODAY
Did you know that a majority of Vietnamese people admit that they are worrying about environmental problems in Viêt Nam and they think they should do more to protect the environment?
What are Vietnamese teenagers' top three environmental worries?
• Poor air quality
• Global warming
• Not enough recycling
What do Vietnamese teenagers say they can do?
• Recycle more
• Turn off unnecessary lights
• Spend less time in the shower
2. Phương pháp giải
Theo cặp, đọc VIỆT NAM NGÀY NAY và thảo luận các câu hỏi.
3. Lời giải chi tiết
1.
• Poor air quality (Chất lượng không khí kém)
• Global warming (Sự nóng lên toàn cầu)
• Not enough recycling (Không tái chế đủ)
2. I will recycle the old items, turn off the unnecessary lights and spend less time in the shower to protect the environment.
(Tôi sẽ tái chế những món đồ cũ, tắt những bóng đèn không cần thiết và dành ít thời gian hơn khi tắm để bảo vệ môi trường.)
Tạm dịch:
VIỆT NAM NGÀY NAY
Bạn có biết rằng phần lớn người Việt Nam thừa nhận rằng họ lo lắng về các vấn đề môi trường ở Việt Nam và họ nghĩ rằng họ nên làm nhiều hơn nữa để bảo vệ môi trường?
Ba lo lắng hàng đầu về môi trường của thanh thiếu niên Việt Nam là gì?
• Chất lượng không khí kém
• Sự nóng lên toàn cầu
• Không tái chế đủ
Thanh thiếu niên Việt Nam nói họ có thể làm gì?
• Tái chế nhiều hơn
• Tắt các đèn không cần thiết
• Dành ít thời gian hơn khi tắm
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
In pairs, look at the picture of an eco-school. Which features from the box would you expect it to have?
a bicycle rack (giá đỡ xe đạp) a fast food canteen (căng tin thức ăn nhanh) a large car park (một bãi đậu xe lớn) low-energy light bulbs (bóng đèn năng lượng thấp) an organic vegetable garden (vườn rau hữu cơ) recycling bins (nhiều thùng rác) science lessons on global warming (bài học khoa học về sự nóng lên toàn cầu) solar panels (tấm năng lượng mặt trời) technology lessons on renewable energy (bài học công nghệ tái tạo năng lượng) |
2. Phương pháp giải
Theo cặp, nhìn vào bức tranh về một ngôi trường sinh thái. Những đặc điểm nào trong hộp bạn muốn nó có?
3. Lời giải chi tiết
- low-energy light bulbs (bóng đèn năng lượng thấp)
- an organic vegetable garden (vườn rau hữu cơ)
- recycling bins (nhiều thùng rác)
- solar panels (tấm năng lượng mặt trời)
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Listen to an interview about a project for an eco-school. Which features from Exercise 2 are mentioned?
2. Phương pháp giải
Nghe một cuộc phỏng vấn về một dự án cho một trường học sinh thái. Những đặc điểm nào từ Bài tập 2 được đề cập?
3. Lời giải chi tiết
- low-energy light bulbs
(bóng đèn năng lượng thấp)
- an organic vegetable garden
(một khu vườn rau củ hữu cơ)
- recycling bins
(thùng rác tái chế)
- science lessons on global warming
(những bài học khoa học về nóng lên toàn cầu)
- solar panels
(những tấm pin năng lượng mặt trời)
- technology lessons on renewable energy
(những bài học công nghệ về nguồn năng lượng tái tạo)
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Listen again and choose the correct answer, A, B or C.
1. 'Friends of the Planet' is an after-school club with members from
('Những người bạn của hành tinh' là một câu lạc bộ sau giờ học với các thành viên từ)
A. one school. (một trường.)
B. seven schools. (bảy trường.)
C. six schools. (sáu trường.)
2. The aim's project is
(Mục đích của dự án là)
A. to make environmentally-friendly changes tonschools.
(để thực hiện những thay đổi thân thiện với môi trường trong trường học.)
B. to create a new type of solar panel for schools.
(để tạo ra một loại tấm pin năng lượng mặt trời mới cho các trường học.)
C. to help design a new environmentally-friendly school.
(để giúp thiết kế một ngôi trường mới thân thiện với môi trường.)
3. School dinners will include vegetables from
(Bữa tối ở trường sẽ bao gồm các loại rau từ)
A. a local farm.
(một trang trại địa phương.)
B. the local supermarket.
(siêu thị địa phương.)
C. the school garden.
(vườn trường.)
4. Science and technology lessons will
(Bài học khoa học và công nghệ sẽ)
A. be the same as in other secondary schools.
(giống như ở các trường trung học cơ sở khác.)
B. not focus on climate change.
(không chú trọng đến biến đổi khí hậu.)
C. concentrate a lot on environmental issues.
(tập trung nhiều vào vấn đề môi trường.)
5. The interviewer comments that
(Người phỏng vấn nhận xét rằng)
A. Michael is probably not a typical teenager.
(Michael có lẽ không phải là một thiếu niên điển hình.)
B. Michael is like every other student of his age.
(Michael giống như mọi học sinh khác ở độ tuổi của anh ấy.)
C. Michael likes games and gadgets.
(Michael thích trò chơi và phụ tùng.)
2. Phương pháp giải
Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.
3. Lời giải chi tiết
1. B | 2. C | 3. C | 4. C | 5. A |
Bài 5
1. Nội dung câu hỏi
Complete the sentences with the correct words in the box.
bins bulbs change energy issues |
1. Solar panels make buildings look ugly.
2. There aren't enough recycling ______ in my area.
3. Climate ______ doesn't affect my country.
4. More renewable ______ is the only way to stop global
5. Everybody should use low-energy light ______ to save electricity.
6. Our government is not interested in environmental ______.
2. Phương pháp giải
bins: thùng
bulbs: bóng đèn
change: thay đổi
ene.g: năng lượng
issues: vấn đề
panels: tấm
warming: sự nóng lên
3. Lời giải chi tiết
1. panels | 2. bins | 3. change |
4. energy | 5. bulbs | 6. issues |
1. Solar panels make buildings look ugly.
(Các tấm pin mặt trời làm cho các tòa nhà trông xấu xí.)
2. There aren't enough recycling bins in my area.
(Không có đủ thùng rác tái chế trong khu vực của tôi.)
3. Climate change doesn't affect my country.
(Biến đổi khí hậu không ảnh hưởng đến đất nước của tôi.)
4. More renewable energy is the only way to stop global.
(Nhiều năng lượng tái tạo hơn là cách duy nhất để ngăn chặn toàn cầu.)
5. Everybody should use low-energy light bulbs to save electricity.
(Mọi người nên sử dụng bóng đèn năng lượng thấp để tiết kiệm điện.)
6. Our government is not interested in environmental issues.
(Chính phủ của chúng tôi không quan tâm đến các vấn đề môi trường.)
Bài 6
PRONUNCIATION FOCUS: STRESS IN WORDS WITH THREE OR FOUR SYLLABLES
(TRỌNG TÂM PHÁT ÂM: TRỌNG TÂM TRONG CÁC TỪ CÓ BA HOẶC BỐN ÂM TIẾT)
1. Nội dung câu hỏi
Listen and put the words in the box in the correct group, A, B, C or D, depending on the stress. Listen again and repeat.
2. Phương pháp giải
Nghe và xếp các từ trong hộp vào đúng nhóm, A, B, C hoặc D, tùy thuộc vào trọng âm. Nghe lại và lặp lại.
3. Lời giải chi tiết
A Ooo | B oOo | C oOoo | D Oooo |
temperature /ˈtemprətʃə(r)/ mystery /ˈmɪstri/ vegetable /ˈvedʒtəbl/ | located /ləʊˈkeɪtɪd/ organic /ɔːˈɡænɪk/ recycling /ˌriːˈsaɪklɪŋ/ | environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ renewable /rɪˈnjuːəbl/ responsible /rɪˈspɒnsəbl/ | secondary /ˈsekəndri/
|
Đề thi giữa kì 2
Bài 5. Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh - Tập bản đồ Địa lí 11
CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Từ vựng
Unit 7: Artists
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11